K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2019

Đáp án C

C. make room for: cụm từ “make room for” có nghĩa là “dành chỗ trống cho”.

Ý nghĩa cả câu: “Chúng ta phải để cây đàn dương cầm vào góc của tiền sảnh để dành chỗ trống cho buổi liên hoan tối nay”.

22 tháng 5 2018

Đáp án D

D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.

Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.

4 tháng 8 2018

Đáp án C

C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.

Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”

Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.

19 tháng 4 2019

Đáp án A

A. make ends meet: kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi.

B. call it a day : bạn sắp kết thúc một công việc, hoặc một cuộc vui chơi, hoặc một điều gì đó mà bạn đang làm trong ngày.

C. tighten the belt: bạn phải phải tiêu tiền một cách thật sự cẩn thận

D. break the ice: làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.

18 tháng 7 2018

Đáp án C

Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)

Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”

-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.

Child as he is, she knows a great deal.

Youngest as he is , he studies best in our class.

Try as he does, she will never pass it.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.

Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.

25 tháng 6 2018

Đáp án A

A. must have been: đây là cách dùng động từ khiếm khuyết “must + have + past participle” để diễn tả “một sự suy đoán về một hành động đã xảy ra”.

Cách dùng này hợp với ý nghĩa của cả câu: “Đây không thể là một câu chuyện có thật. Anh ấy chắc là đã bịa đặt ra nó”.

Câu B không đúng vì “should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì”.

Câu C “would have + past participle” được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại ba. Câu D không đúng, vì chúng ta thường chỉ có cách dùng phủ định “can’t have + p.p = chắc là đã không làm gì”.

14 tháng 3 2017

Đáp án B

B. flying: thành ngữ “with flying colours” có nghĩa là “rất giỏi hoăc đạt điểm rất cao = very well, or with very high mark or grade”.

Thành ngữ này thường được dùng với việc học sinh, sinh viên thi đỗ.

30 tháng 8 2019

Đáp án D

D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.

Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.

Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.

Phương án C thừa đại từ “it”.