K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2018

Đáp án C

C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.

Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”

Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.

5 tháng 1 2019

Đáp án A

Compulsory (adj): bắt buộc >< optional (adj): tuỳ ý, tự chọn

Các đáp án còn lại:

B. required (adj): cần thiết

C. difficult (adj): khó

D. cheap (adj): rẻ

Dịch nghĩa: Giáo dục là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5-16 tuổi tại Anh.

31 tháng 8 2017

Chọn D

Compulsory : bắt buộc >< optional: tùy ý, academic = học thuật, fee- paying: phải trả phí, required = yêu cầu.

19 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.

 - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".

- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.

Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met

30 tháng 8 2019

Đáp án D

D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.

Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.

Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.

Phương án C thừa đại từ “it”.

6 tháng 9 2019

D

“compulsory”: tính bắt buộc, trái nghĩa là “optional”: tự chọn, không bắt buộc

6 tháng 11 2018

Đáp án B

Ta thấy câu này diễn tả hành động tăng giá phải dùng thì HTHT vì giá cả có thể tiếp tục tăng.

19 tháng 4 2019

Đáp án A

A. make ends meet: kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối được số thu và số chi.

B. call it a day : bạn sắp kết thúc một công việc, hoặc một cuộc vui chơi, hoặc một điều gì đó mà bạn đang làm trong ngày.

C. tighten the belt: bạn phải phải tiêu tiền một cách thật sự cẩn thận

D. break the ice: làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.

18 tháng 7 2018

Đáp án C

Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)

Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”

-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.

Child as he is, she knows a great deal.

Youngest as he is , he studies best in our class.

Try as he does, she will never pass it.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.

Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.