K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2019

Đáp án B

could recognize: có thể nhận ra                     could hardly recognize: khó có thể nhận ra

wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra           don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại)

=> đáp án B

Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.

1 tháng 9 2018

Đáp án B

could recognize: có thể nhận ra 

could hardly recognize: khó có thể nhận ra 

wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra 

don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại) 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy

14 tháng 11 2017

Đáp án A

9 tháng 8 2017

Đáp án A

Anh ấy mang kính và râu giả. Anh ấy muốn không ai nhận ra anh ấy.

A. Anh ấy mang kính và râu giả vì sợ rằng có ai đó có thể nhận ra anh ấy.

B. Anh ấy mang kính và râu giả, và vì vậy không ai có thể nhận ra anh ấy. =>thừa “and”

C. Để mà không gặp bất cứ ai người mà nhận ra anh ấy, anh ấy mang kính và râu giả.

=> sai ngữ pháp, vì đại từ “who” thay thế cho “anyone” [ chủ ngữ số ít], đề bài ở quá khứ đơn nên recongnize => recongnized

 

D. Anh ấy có thể tránh bị nhận ra bởi vì anh ất mang kính và râu giả. => nghĩa chưa phù hợp với đề bài

14 tháng 1 2019

Đáp án C

- Blamed sb/ sth for sth: đổ lỗi cho ai/ cái gì về điều gì

- Accuse sb of sth: buộc tội ai về điu gì

- Mistake sb/ sth: hiu sai, hiu nhm

- Fault sb/ sth: chê trách, bới móc

The latest addiction to trap thousands of people is Internet, which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.” (Cơn nghiện mới nhất bẫy hàng nghìn người là Internet, cái mà đã bị đổ lỗi cho các mi quan hệ bị phá vỡ, mt việc, hy hoại tài chính và thậm chí tự tử.)

22 tháng 6 2017

Đáp án D

- Other + danh từ số nhiều: những cái khác

- Others ( = other + N số nhiều)

- Another + danh từ số ít: một cái nào khác, một cái nữa

- The other + N: cái còn lại (được sử dụng khi trong câu đã đề cập đến 1 danh từ nào đó rồi) “IAS is similar to other problems like gambling, smoking and drinking" (Nghiện Internet thì tương tự với các vấn đề khác như cờ bạc, hút thuốc và rượu chè)

22 tháng 8 2018

Đáp án B

- Offer: cung cấp, tặng (offer sb sth: cung cấp cho ai cái gì)

- Recommend: đ cử, khuyên

- Suggest: gợi ý

- Advise: khuyên

“Special help groups have been set up to offer sufferers help and support. (Các nhóm giúp đ đặc biệt đã được thiết lập để cung cp cho người bệnh sự giúp đỡ và hỗ trợ.)

30 tháng 1 2017

Đáp án B

- Cause: gây ra

- Take: lấy đi

- Affect: ảnh hưởng

- Lead + to: dẫn đến

“Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could cause serious problems and ruin many lives.” (Các nhà tâm lý hiện nay nhìn nhận hội chứng nghiện Internet (IAS) là một căn bệnh mới mà có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời.)

24 tháng 9 2018

Đáp án A

- To lie to sb: nói dối ai

E.g: Don’t lie to me!

- Cheat sb/ sth: lừa, lừa đảo

- Deceive sb: lừa di ai

- Betray sb/ sth: phản bội

“they lie to their partners about how much time they spend online” (họ nói di bạn bè v khoảng thời gian họ dành ra đ online )

20 tháng 8 2017

Đáp án C