K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2017

Ta có: \(\hept{\begin{cases}\left(\sqrt{u^2+2}+u\right)\left(\sqrt{u^2+2}-u\right)=2\\\left(\sqrt{v^2-2v+3}+v-1\right)\left(\sqrt{v-2v+3}-v+1\right)=2\end{cases}}\)

Theo đề bài thì ta có:

\(\left(u+\sqrt{u^2+2}\right)\left(v-1+\sqrt{v^2-2v+3}\right)=2\)

Từ đây ta có hệ:

\(\hept{\begin{cases}\sqrt{u^2+2}-u=\sqrt{v^2-2v+3}+v-1\left(1\right)\\\sqrt{u^2+2}+u=\sqrt{v^2-2v+3}-v+1\left(2\right)\end{cases}}\)

Lấy (1) - (2) ta được: \(u+v=1\)

Ta có: \(u^3+v^3+3uv=1\)

\(\Leftrightarrow3uv+u^2-uv+v^2=1\)

\(\Leftrightarrow\left(u+v\right)^2=1\)(đúng)

\(\Rightarrow\)ĐPCM

26 tháng 8 2021

ĐK : u, v > 0 , u khác v

\(=\frac{\left(\sqrt{u}-\sqrt{v}\right)\left(\sqrt{u}+\sqrt{v}\right)}{\sqrt{u}+\sqrt{v}}-\frac{\left(\sqrt{u}+\sqrt{v}\right)\left(u-\sqrt{uv}+v\right)}{\left(\sqrt{u}-\sqrt{v}\right)\left(\sqrt{u}+\sqrt{v}\right)}\)

\(=\sqrt{u}-\sqrt{v}-\frac{u-\sqrt{uv}+v}{\sqrt{u}-\sqrt{v}}\)

\(=\frac{u-2\sqrt{uv}+v-u+\sqrt{uv}-v}{\sqrt{u}-\sqrt{v}}=\frac{-\sqrt{uv}}{\sqrt{u}-\sqrt{v}}\)

Câu 1: Cho hai số thực a,b thỏa mãn điều kiện ab=1,a+b khác 0. Tính giá trị biểu thức: P=1/(a+b)^3(1/a^3+1/b^3)+3/(a+b)^4(1/a^2+1/b^2)+6/(a+b)^5(1/a+1/b) Câu 2: a) Giải phương trình:2x^2+x+3=3x căn(x+3) b) Chứng minh rằng abc(a^3-b^3)(b^3-c^3)(c^3-a^3) chia hết cho 7 với mọi số nguyên a,b,c. Câu 3: Cho hai số dương a,b thỏa mãn điều kiện a+b<=1. Chứng minh rằng:a^2-3/(4a)-a/b<=-9/4 Câu 4: Cho phương trình x^2-2(m-2)x+m^2-3m+3=0(m là tham số)....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho hai số thực a,b thỏa mãn điều kiện ab=1,a+b khác 0. Tính giá trị biểu thức:
P=1/(a+b)^3(1/a^3+1/b^3)+3/(a+b)^4(1/a^2+1/b^2)+6/(a+b)^5(1/a+1/b)
Câu 2:
a) Giải phương trình:2x^2+x+3=3x căn(x+3)
b) Chứng minh rằng abc(a^3-b^3)(b^3-c^3)(c^3-a^3) chia hết cho 7 với mọi số nguyên a,b,c.
Câu 3: Cho hai số dương a,b thỏa mãn điều kiện a+b<=1. Chứng minh rằng:a^2-3/(4a)-a/b<=-9/4
Câu 4: Cho phương trình x^2-2(m-2)x+m^2-3m+3=0(m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm x_1 và x_2 sao cho 3x_1.x_2-x_1^2-x_2^2-5=0
Câu 5: Giải hệ phương trình:
x+y=-6, căn((y+2)/(2x-1))+căn((2x-1)/(y+2))=2
Câu 6: Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
3x^2-2y^2-5xy+x-2y-7=0
Câu 7: Cho x,y là các số thực dương thay đổi thỏa mãn điều kiện x+y<=1. Tìm min của P=(x^2+1/4y^2)(y^2+1/4x^2)
Câu 8: Giải phương trình và hệ phương trình:
a) (x^2-9)căn(2-x)=x(x^2-9)
b) (x^2+4y^2)^2-4(x^2+4y^2)=5,3x^2+2y^2=5
Câu 9: Cho phương trình (x-2m)(x+m-3)/(x-1)=0.Tìm m để x_1^2+x_2^2-5x_1.x_2=14m^2-30m+4
Câu 10: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n>=1 ta luôn có:1/ căn(n+1)-căn(n)>=2 căn n

@Akai Haruma

1
15 tháng 6 2018

Ai ra tay giúp em với ạ.

9 tháng 10 2017

Câu 1 :

Căn bậc ba của một số x là số a sao cho a3 = x .

Câu 2 :

+ ) \(a< b\Rightarrow\sqrt[3]{a}< \sqrt[3]{b}\)

+ ) \(\sqrt[3]{ab}=\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\)

+ ) \(\sqrt[3]{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}\)

Câu 3 :

+ Căn bậc ba của số dương là số dương .

+ Căn bậc ba của số âm là số âm .

+ Căn bậc ba của số 0 là chính số 0 .

Câu 4 :

Mỗi số chỉ có duy nhấ một căn bậc ba .

Câu 5 :

CĂN BẬC HAI

CĂN BẬC BA

+ Mỗi số có hai căn bậc hai

+ Với số dương thì mới có căn bậc hai .

+ Mỗi số có một căn bậc ba

+ Với số âm hoặc dương thì đều có căn bậc ba .

3 tháng 9 2019

Bài 1:

\(a\)) \(4\)\(\sqrt{15}\)

\(16>15\) nên \(\sqrt{16}>\sqrt{15}\)

\(\Rightarrow4>\sqrt{15}\)

\(b\)) \(5\)\(\sqrt{2}+\sqrt{5}\)

Ta có: \(\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)^2=2+2\sqrt{10}+5=2\sqrt{10}+7\)

\(5^2=25\)

Suy ra: \(\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)^2-5^2=2\sqrt{10}+7-25\)

\(=2\sqrt{10}-18\)

\(=\sqrt{40}-\sqrt{324}< 0\)

Vậy \(5>\sqrt{2}+\sqrt{5}\)

3 tháng 9 2019

1: \(c\)) Căn của 2 căn 3 và căn của 3 căn 2

Ta có: \(\sqrt{2\sqrt{3}}^4=2\sqrt{3}^2=12\)

\(\sqrt{3\sqrt{2}}^4=3\sqrt{2}^2=18\)

\(12< 18\) nên \(\sqrt{2\sqrt{3}}^4< \sqrt{3\sqrt{2}}^4\)

Hay \(\sqrt{2\sqrt{3}}< \sqrt{3\sqrt{2}}\)

26 tháng 9 2020

a, \(2\sqrt{5}và3\sqrt{2}\)

giả sử : \(2\sqrt{5}< 3\sqrt{2}\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{4.5}< \sqrt{9.2}\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{20}< \sqrt{18}\left(luônsai\right)\)( vì 20>18)

=> điều giả sử sai,từ đó suy ra : \(\sqrt{20}>\sqrt{18}hay2\sqrt{5}>3\sqrt{2}\)

b,\(-3\sqrt{6}và-4\sqrt{5}\)

Giả sử : \(-3\sqrt{6}>-4\sqrt{5}\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(-3\right)^2.6}>\sqrt{\left(-4\right)^2.5}\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{54}>\sqrt{80}\left(luônsai\right)\) ( vì 54<80)

=> điều giả sử sai .Từ đó suy ra : \(\sqrt{54}< \sqrt{80}hay-3\sqrt{6}< -4\sqrt{5}\)

c,\(\sqrt{2}+\sqrt{3}và\sqrt{10}\)

Giả sử : \(\sqrt{2}+\sqrt{3}=\sqrt{10}\)

\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2=\left(\sqrt{10}\right)^2\) ( bình phương hai vế )

\(\Leftrightarrow2+2\sqrt{6}+3=100\)

\(\Leftrightarrow5+2\sqrt{6}=100\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{4.6}=100-5\)

\(\Leftrightarrow\sqrt{24}=95\Leftrightarrow\sqrt{24}=\sqrt{95}\) ( luôn sai ) ( vì 24 < 95)

=> điều giả sử sai .Từ đó suy ra : \(\sqrt{24}< \sqrt{95}hay\sqrt{2}+\sqrt{3}< \sqrt{10}\)

26 tháng 9 2020

**so sánh 2 căn 5 và 3 căn 2

ta có

\(2\sqrt{5}=\sqrt{2^2\cdot5}=\sqrt{20}\) ; (1)

\(3\sqrt{2}=\sqrt{3^2.2}=\sqrt{18}\) (2)

từ (1) và(2) ta có \(\sqrt{20}>\sqrt{18}\Leftrightarrow2\sqrt{5}>3\sqrt{2}\)

**so sánh -3 căn 6 và -4 căn 5

ta có

\(-3\sqrt{6}=-\sqrt{3^2.6}=-\sqrt{54}\) ; (3)

\(-4\sqrt{5}=-\sqrt{4^2.5}=-\sqrt{80}\) (4)

từ (3) và(4) ta có

\(-\sqrt{54}>-\sqrt{80}\Leftrightarrow-3\sqrt{6}>-4\sqrt{5}\)