Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điều chế NaOH
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\) (1)
\(2NaCl+2H_2O-đpnc\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\) (2)
b) Giả sử mỗi chất đã cho đều là 1 g ta có
Ở PTHH (1)
\(n_{Na_2CO_3}=\frac{1}{106}\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{1}{74}\left(mol\right)\)
Thấy \(n_{Na_2CO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2CO_3}=\frac{1}{53}\left(mol\right)\)
Ở PTHH (2)
\(n_{NaCl}=\frac{1}{58,5}\left(mol\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{1}{58,5}\left(mol\right)\)
Ta có \(n_{NaOH\left(1\right)}>n_{NaOH\left(2\right)}hay\frac{1}{53}>\frac{1}{58,5}\Rightarrow\) Dùng PTHH (1) thì khối lượng NaOH nhiều hơn .
Từ những chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl. Hãy viết các PTHH điều chế NaOH
PTHH :
\(Na2CO3+Ca\left(OH\right)2\rightarrow2NaOH+CaCO3\downarrow\)
\(2NaCl+2H2O-^{\text{đ}i\text{ện}-ph\text{â}n-c\text{ó}-m\text{àng}-ng\text{ă}n}\rightarrow2NaOH+H2+Cl2\)
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 = nKNO3 = = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = nKClO3 = = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05 mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.
4HCl + Mn O 2 → Mn Cl 2 + 2 H 2 O + Cl 2
1 mol Mn O 2 → 1 mol Cl 2
a/87 mol Mn O 2 → a/87 mol Cl 2
16HCl + 2KMn O 4 → 2KCl + 2Mn Cl 2 + 8 H 2 O + 5 Cl 2
2 mol KMn O 4 → 5 mol Cl 2
a/158 mol KMn O 4 → a/63,2 mol
Có a/63,2 > a/87
Chọn KMn O 4 đều chế được nhiều clo hơn
\(a,n_{MgCl_2}=\dfrac{38}{24+35,5\cdot2}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ TL:......1........2........1.......2\\ BR:.....0,4.......0,8........0,4........0,8\left(mol\right)\)
\(b,m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,4\cdot\left(24+17\cdot2\right)=23,2\left(g\right)\\ c,PTHH:Mg\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}MgO+H_2O\)
Theo PTHH ta có \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{đề}=m_{MgO}=40\cdot0,4=16\left(g\right)\)
a. Những chất nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
+ CO2; SO3; HCl; H2SO4 loãng
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Không tác dụng với Ca(OH)2 nhưng lại tác dụng với H2O trong dung dịch : Na2O; BaO; CaO; K2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b. Những chất nào có thể tác dụng được với SO2.
Na2O; BaO; CaO; K2O; H2O;NaOH, Ba(OH)2
\(Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)
\(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
\(K_2O+SO_2\rightarrow K_2SO_3\)
\(H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_3\)
\(NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
a)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
b)
$n_{Mg(OH)_2} = n_{MgCl_2} = \dfrac{38}{95} = 0,4(mol)$
$m_{Mg(OH)_2} = 0,4.58 = 23,2(gam)$
c)
$n_{MgO} = n_{MgCl_2} = 0,4(mol)$
$m_{MgO} = 0,4.40 = 16(gam)$
Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?
Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.
Theo (1): 106 gam Na 2 CO 3 tác dụng với 74 gam Ca OH 2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gám mỗi chất thì Na 2 CO 3 sẽ thiếu, Ca OH 2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na 2 CO 3 :
106 gam Na 2 CO 3 điều chế được 80 gam NaOH.
Vây a gam Na 2 CO 3 điều chế được 80a/106 gam NaOH.
Theo (2) : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.
Vậy a gam NaCl điều chế được 80a/117 gam NaOH.
So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy :
80a/106 > 80a/117
Kết luận : a gam Na 2 CO 3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.