K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2021

\(m_{KOH}=39,2g\)

\(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=0,7\left(mol\right)\)

- Gọi số mol mỗi muối thu được là x và y mol ( x,y > 0 )

\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)

...2x...........x...............x.....................

\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\)

..y.............y...............y................

Ta có : \(m_M=m_{K2CO3}+m_{KHCO3}=138x+100y=57,6\left(I\right)\)

\(n_{KOH}=2x+y=0,7\left(II\right)\)

- Giai 1 và 2 ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\) mol.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K2CO3}=n.M=27,6\\m_{KHCO3}=n.M=30\end{matrix}\right.\) g

b, Theo PTHH : \(n_{H2SO4}=n_{CO2}=x+y=0,5mol\)

\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=2,5M\)

 

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợpBài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9...
Đọc tiếp

Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào  nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

3
2 tháng 10 2016

1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)

2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)

n (H2) =1,12/22,4 =0,05

theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)

=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)

% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%

%ca =100%-41,05%=58,95%

2 tháng 10 2016

xo + 2hcl =>xcl2 +h2o

10,4/X+16    15,9/x+71

=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra

 

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0
21 tháng 5 2022

a) Đổi: \(200ml=0,2l\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2a\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

          0,2a----->0,1a---->0,1a

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)

          0,2b------->0,2b---->0,2b

Theo bài ra, ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}0,1a.136+0,2b.161=43,3\\0,1a+0,2b=0,3\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=0,5\end{matrix}\right.\)

b) \(V_{C_2H_4\left(bđ\right)}=12-6,72=5,28\left(l\right)\)

Gọi \(n_{C_2H_4\left(pư\right)}=a\left(l\right)\left(đk:0< a< 5,28\right)\)

PTHH: \(C_2H_4+H_2\xrightarrow[Niken]{t^o}C_2H_6\)

              a----->a----------->a

Theo bài ra, ta có phương trình:

\(5,28-a+6,72-a+a=9,2\\ \Leftrightarrow a=2,8\left(l\right)\left(TM\right)\)

Xét \(\dfrac{5,28}{1}< \dfrac{6,72}{1}\) => Hiệu suất phản ứng tính theo \(C_2H_4\)

\(H=\dfrac{2,8}{5,28}.100\%=53,03\%\)

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

0,2     0,2            0,2           0,2

a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)

b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)

  \(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)

  \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)

c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)

   \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

   0,3        0,2     0,2

   \(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)

8 tháng 5 2022

nZn=1365=0,2molnZn=1365=0,2mol

Zn+H2SO4→ZnSO4+H2Zn+H2SO4→ZnSO4+H2

0,2     0,2            0,2           0,2

a)VH2=0,2⋅22,4=4,48lVH2=0,2⋅22,4=4,48l

b)mH2SO4=0,2⋅98=19,6gmH2SO4=0,2⋅98=19,6g

  C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%

c)nCuO=2480=0,3molnCuO=2480=0,3mol

   CuO+H2→Cu+H2OCuO+H2→Cu+H2O

   0,3        0,2     0,2

   mrắn=mCu=0,2⋅64=12,8g.

nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=a\left(mol\right)\\n_{NaHSO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> 126a + 104b = 2,3 

Bảo toàn Na: 2a + b = 0,03

=> a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)

Bảo toàn S: \(n_{SO_2}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)

Bảo toàn Cu: nCu = 0,12 (mol)

=> a = 0,12.64 = 7,68 (g)

Bảo toàn S: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}+n_{SO_2}=0,12+0,02=0,14\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2SO_4}=0,14.98=13,72\left(g\right)\)

=> \(b=m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{13,72.100}{98}=14\left(g\right)\)

Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\)

BTKL: \(m_{Cu}+m_{O_2}+m_{H_2SO_4}=m_{CuSO_4}+m_{SO_2}+m_{H_2O}\)

=> mO2 = 19,2 + 0,02.64 + 0,14.18 - 7,68 - 13,72 = 1,6 (g)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

13 tháng 4 2022

Tham khảo:))

undefined

13 tháng 4 2022

hết chuyện làm hã em?:))

22 tháng 12 2023

\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)

22 tháng 12 2023

a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:

\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)

b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:

\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)

Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:

\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)

Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:

\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)

c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.

Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:

\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)

Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.

2 tháng 5 2023

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

0,3     0,3             0,3           0,3 

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)

\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)

\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)

PTHH: Fe + H₂SO₄ --> FeSO₄ + H₂

200ml = 0,2 lít.

a) Số mol H₂: nH₂ = 6,72 ÷ 22,4 = 0,3 mol

Theo PTHH => Số mol Fe: nFe = 0,3 mol

     => Khối lượng Fe: mFe = 16,8g

b) Số mol H₂SO₄: nH₂SO₄ = 0,3 mol

Nồng độ mol dd: CM = 0,3 ÷ 0,2 = 1,5M

15 tháng 7 2016

23.8g MCO3+2HCL=>CO2 +MCL2 +H2O

nCO2=0.2mol

mMCL2=mM+mCL=23.8+0.2*2*35.5-0.2*44=29.2g

16 tháng 4 2017

nCO2=4,48/22,4=0,2mol.

gọi muối 1 là A=)ct muối :A2CO3

------------2 là B=) ct muối :BCO3.

gọi mol muối 1 là x muối 2 là y

htan=hcl ta được:

A2CO3 + 2HCL==>2ACL+CO2+H2O

x => 2x => 2x => x =>x

BCO3 + 2HCL ==> BCL2 + CO2 + H2O

y => 2y => y => y => y

ta nhận thấy mol hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng mol khí co2 thoát ra bằng mol h2o thu được.

mà mol co2 là 0,2 mol (1) => mol hỗn hợp muối cacbobat=0,2; mol h20=0,2mol.

có mol hcl = 2x+2y=2.(x+y)=2.0,2=0,4mol

theo ĐLBTKL ta có:

mhh+ mhcl= m muối mới( cần tìm)+m CO2 +m H2O

m muối mới= 23,8+ 0,4.36,5-0,2.44-0,2.18=26g

vậy kl muối là 26g . sai thì đừng ném gạch nhau