K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2016

.Theo tớ là khi cậu chéo từ mới thì cậu có thể đọc nhẩm từ ấy thành từ tiếng việt nào đó. Ex: Because (Bé cáu sé), study (sờ ta đi)...

.Cấu trúc thì cậu chỉ cần nhớ S+V+o rồi áp dụng các thì khác nhau, cậu phân loại các cái có Ing ra và ed ra

8 tháng 8 2016

Theo cách mk học thì về từ mới mỗi ngày học càng nhiều nên mk ghj tiếng Anh dịch ra tiếng Việt rồi ghj thẳng cách đọc bằng viết chì dưới chân của mỗi từ luôn! Khj nào cảm thấy thuộc thì xóa cách đọc!

Chú trọng các từ viết tắt ( ví dụ S=chủ ngữ...) trong cấu trúc câu. Bắt buộc phải thuộc những cấu trúc đã học là điều căn bản!

Việc học thuộc và ghj nhớ pài là đều căn bản nhất để học tốt! Chúc pn học tốt Ngoại Ngữ nkoa! yeu

Mình năm nay lên lớp 7 . Mình có thích một bạn gái ( học cùng lớp ) . Mình và bạn ấy học chung từ lớp 1 . Đến năm lớp 3 , mình chơi thân với bạn ấy . Bây giờ vẫn vậy . Chúng mình là bạn rất thân , đi học thêm ở bất kì đâu đều có mình và bạn ấy . Mẹ mình quen mẹ bạn ấy và thường gọi điện để nói chuyện học hành . Mình cũng có số bạn...
Đọc tiếp

Mình năm nay lên lớp 7 . Mình có thích một bạn gái ( học cùng lớp ) . Mình và bạn ấy học chung từ lớp 1 . Đến năm lớp 3 , mình chơi thân với bạn ấy . Bây giờ vẫn vậy . Chúng mình là bạn rất thân , đi học thêm ở bất kì đâu đều có mình và bạn ấy . Mẹ mình quen mẹ bạn ấy và thường gọi điện để nói chuyện học hành . Mình cũng có số bạn ấy ( bạn ấy cho để có gì không biết gọi để hỏi ) . Bạn ấy học giỏi nhất lớp . Mình chỉ đứng thứ nhì thôi ! khocroi .

Bạn ấy được rất nhiều người trong lớp mình thích ! Mình cảm thấy rất nguy hiểm . Hiện nay thì mình đã yêu bạn ấy mất rồi . Mình muốn nói lời tỏ tình với bạn ấy . Mình sợ những người khác trong lớp mình tán tỉnh bạn ấy . Mình luôn nhớ đến bạn ấy . Kết luận là : Mình muốn nói lời tỏ tình với bạn ấy nhưng không biết như thế nào ? Mong các bạn tư vấn giúp .

27
15 tháng 7 2016

Bn là Trần Việt Hà phải ko nhỉ??? Nếu ko phải cho mik xin lỗi nhé =='

15 tháng 7 2016

What the hell !!!!!

không thể believe

oe

23 tháng 1 2018
1. Từ chỉ số lượng:
  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh: a. So sánh hơn:
  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:
  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:
  • good / well better the best
  • bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:
  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được: có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
4. Thì

Thì

Cách dùng Dấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

– chỉ một thói quen ở hiện tại

– chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), – She often gets up at 6 am.

– The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

twice (hai lần)
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại. – at the moment, now, right now, at present

– Look! Nhìn kìa

– Listen! Lắng Nghe kìa

– Now, we are learning

English.

– She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. – yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, … – She went to London last year.

– Yesterday, he walked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai – tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) …. – He will come back tomorrow.

– We won’t go to school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be – was / were – thì, là, ở
– go – went – đi
– do – did – làm
– have – had – có
– see – saw – nhìn thấy
– give – gave – cho
– take – took – lấy
– teach – taught – dạy
– eat – ate – eaten
– send – sent – gửi
– teach – taught – dạy
– think – thought – nghĩ
– buy – bought – mua
– cut – cut – cắt, chặt
– make – made – làm
– drink – drank – uống
– get – got – có, lấy
– put – put – đặt, để
– tell – told – kể, bảo
– little – less – ít hơn
5. Số thứ tự:
– first – eleventh – twenty-first
– second – twelfth – twenty-second
– third – thirteenth – twenty-third
– fourth – fourteenth – twenty-fourth
– fifth – fifteenth – twenty-fifth
– sixth – sixteen – ……………
– seventh – seventeenth – …………..
– eighth – eighteenth – …………..
– ninth – nineteenth – …………..
– tenth – twentieth – thirtieth
6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7. Giới từ
  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …) – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8. Câu đề nghị:
  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you like to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời:

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you like to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):
  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10. Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút
11. Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12. Hỏi về khoảng cách:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ 15. Hỏi giá tiền :

How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:
  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
11 tháng 6 2016

thi 123 s, mk cx chưa nhập cái đó bao h nữa, vs lại mk cx ko bk chơi lm s, bn chơi cái đó ak Pikachu

 

Mấy ngày nay thấy vài việc nó kì lạ sao saoHôm nay đi học, bạn nó hỏi: Sáng trước tao gọi cho mày, lớp ồn qá nên tao chỉ nghe mày nói alo thôi, rồi mày cúp máy. Sao mày k đi học. Thật sự là sáng đó tớ ở nhà dì tớ cả buổi sáng ( từ 5h - 10h ), không hề ở nhà, không cầm theo điện thoại. Ai nghe máy nhỉ. Con bạn nó nói chính là giọng tớ, không bao giờ...
Đọc tiếp

Mấy ngày nay thấy vài việc nó kì lạ sao sao

Hôm nay đi học, bạn nó hỏi: Sáng trước tao gọi cho mày, lớp ồn qá nên tao chỉ nghe mày nói alo thôi, rồi mày cúp máy. Sao mày k đi học. Thật sự là sáng đó tớ ở nhà dì tớ cả buổi sáng ( từ 5h - 10h ), không hề ở nhà, không cầm theo điện thoại. Ai nghe máy nhỉ. Con bạn nó nói chính là giọng tớ, không bao giờ sai.

Xuống nhà dì ở lại ban đêm. Dì hỏi: Khi tối cháu nhận tin nhắn của dì không? ( trên f.b ) Rồi cháu nhắn lại j ấy nhỉ. Tớ làm j nhận được tin nhắn nào của dì, cũng không hề nhắn lại. về mở f.b ra mới thấy dì nhắn, mk còn rep lại nữa chứ. Thề là mk k hề rep vì không nhận đc tin nhắn nào. Kì lạ ta

Hay mình bị đa nhân cách limdim

3
9 tháng 7 2016

Z là có "nhân tố bí ẩn" trl đt và tn của bn à

9 tháng 7 2016

chắc z rồi, có khj nào là ny bn chăng

14 tháng 8 2016

bài làm:

_ the benefits of know how to swim are preventable dangers of unintended , incidents such as drowning...  the benefits of learning how to swim are to know how to swim and preventable dangers of unintended , incidents such as drowning... 

___ The End___ :)))

21 tháng 12 2018

I'm... years old. I study at ... secondary school. From Monday to Saturday, i have five classes for each morning. After school, i have many activities. I often play soccer of badminton with my friends after i helping my mom with chores. I often read book in one hour, then i listen to music or watch TV. I sometimes helps my father plant trees behind our house. I find these activities useful.

14 tháng 9 2021

1. Mai thinks that wood carving is easier than sculpting.

2. My mother found that eating a lot of meat not good for our health.

3. I think brushing my teeth after meals is the best way to keep our teeth healthy.

4. My father finds that playing a musical instrument very relaxing.

Chi oi, lam 3 cau khac nhau ma! :3

 

16 tháng 10 2016

I believe that the heart does go on: Ở đây go on là V chính (có nghĩa là đập, tiếp tục, hoạt động....), does là từ để nhấn mạnh về hoạt động của V chính.

Cấu trúc ngữ pháp:  S + do/does/did + V(bare) 

Đây là cấu trúc Cleft Sentence

16 tháng 10 2016

Mình nghĩ does câu này không phải trợ động từ đâu.

28 tháng 10 2020

ex1:  

1. the little girl was born in 1999 in a small village 

2. this building is taller than that one

3. they have lived there since they got married 

ex2: 

1. would you mind if i borrow your book ?

2. she has played the piano for 6 years