K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2015

Chú ý là không có Fe2O4 đâu nhé chỉ có Fe3O4 thôi

a) Fe3O4 + 8HCl ---> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

b) 3Fe3O4 + 8Al ---> 4Al2O3 + 9Fe

c) FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O

d) 2C4H10 + 13O2 ---> 8CO2 + 10H2O

15 tháng 8 2017

cho hỗn hợp gồm 10.2 gam Al2o3vaf 28.2 k2o vào h2o thu được dung dịch X .TÍNH SỐ mol chất tan trong dung dịch X

mấy bạn cho mik hỏi câu này cần gấp

24 tháng 12 2015

HD:

a, MnO2+4HCL=>MnCL2+2H2O+CL2

b,3Ba(OH)2 +2Na3PO4=>Ba3(PO4)2+6NaOH

c,2AL(OH)3+3H2SO4=>AL2(SO4)3+6H2O

d,C2H6O+O2=>2CO2+3H2O

24 tháng 12 2015

a, AL2O3+6HNO3=>2AL(NO3)3+3H2O

b,3KOH+H3PO4=>K3PO4+3H2O

c,Fe2O3+3CO=>2Fe+3CO2

d, 3CaO+P2O5=>Ca3(PO4)2

16 tháng 1 2016

a,1623

b,3113

c,1323

d,311

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,752. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch...
Đọc tiếp

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:

A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,75

2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:

A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T

B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y

D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng

3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:

A. 4 nhóm hydroxyl     B. 5 nhóm hydroxyl     C. 2 nhóm hydroxyl     D. 3 nhóm hydroxyl

4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?

A. Quì tím          B. Dung dịch CuSO4          C. Dung dịch AgNO3          D. Cu(OH)2

5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4          B. 1          C. 3          D. 2

 

8
23 tháng 12 2015

Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc

23 tháng 12 2015

Câu 1.

Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:

M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).

Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.

Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).

Tính ra m = 97,75 g

14 tháng 2 2016

a. Cứ 1 mol H2O -> 1 mol H2 -> 1 mol O2

       1,8ml         ->    1,8ml    -> 1,8ml

=> n H2 = n O2 = 9/112000 mol

=> m H2= 9/112000 . 2 = 0,001g

m O2= 9/112000. 32= 0,003g

bạn lấy ở đâu ra 9/112000 vậy và không phải cứ 1 mol H2O -> 1 mol H2 -> 1 mol O2 nhé.

PROTEIN- POLIMEBài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe,...
Đọc tiếp

PROTEIN- POLIME

Bài 1: a. Viết các CTCT có thể có của các amino axit có CTPT: C3H7O2
b. Viết các CTCT các axit và este ứng với CTPT: C4H8O2
Bài 2: a. Các chất gluxit xay mịn dạng bột đựng trong 4 bình mất nhãn: glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Hãy nêu phương pháp nhận ra mỗi chất.
b. Nêu pp tách riêng từng chất ra khỏi hh mà không làm thay đổi mỗi lượng chất trong hh : Fe, Al, Fe2O3, ​Al2O3

Bài 3: Biết A,B,C,D là hợp chất hữu cơ. Hoàn thành chuỗi sau:

CO2 => A => B => C => D => CO2

Bài 4: a. Phân biệt 4 bình khí không màu: CH4, C2H4, C2H2, CO2.

b. Hợp chất gluxit ( glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo) còn gọi là cacbonhidrat có CTTQ : Cx(H2O)y. Hãy viết CTPT của 4 gluxit theo dạng tổng quát.

 c. Đốt cháy hoàn toàn một gluxit thì thu được COvà H2O  với tỉ lệ khối lượng lần lượt là 8:3. Xác định CTPT của gluxit này.

0
20 tháng 4 2015

a) CH4(k) + 2O2(k) = CO2(k) + 2H2O(h)

Qp=\(\Delta\)H298=\(\Delta\)HCO2,k+2\(\Delta\)HH20,h-\(\Delta\)HCH4,k-2\(\Delta\)HO2,k=-94,052+2.(-57,798)-17,889-0=-191,759( Kcal/mol)

Qv=\(\Delta\)U=\(\Delta\)H-RT\(\Delta\)n; \(\Delta\)n=0, suy ra: Qv=Qp=-191,759( Kacal/mol)

 

b) C(grafit) + CO2(k) = 2CO(k)

Qp=\(\Delta\)H298=2\(\Delta\)HCO,k -\(\Delta\)HC,gr-\(\Delta\)HCO2,k=2.-26,416-0-(-94,052)=41,22( Kcal/mol)

Qv=\(\Delta\)U=\(\Delta\)H298- RT\(\Delta\)n =41,22- 1,987. 298. (1)=40,63 (Kcal/mol)

 

21 tháng 1 2016

Điều chế NaOH 
Na2O + H2O → 2NaOH 
Điều chế Ca(OH)2 
CaCO3 -> CaO + CO2 
CaO + H2O → Ca(OH)2 
Điều chế O2 
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 
Điều chế H2SO3 
S + O2 -> SO2 
SO2 + H2O → H2SO3 
Điều chế Fe 
Điện phân 2H2O → 2H2 + O2 
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O 
Điều chế H2 
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2 

21 tháng 1 2016

thank nhaok

9 tháng 7 2017

Đáp án C

axit xitric : HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH