K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100%

TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI

(Đơn vị: %)

Nhận xét không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới là Tỉ trọng ngày càng tăng vì tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á ngày càng giảm => Chọn đáp án A

26 tháng 3 2017

Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á so với thế giới qua các năm 1985, 1995, 2005.

Chọn: A.

5 tháng 4 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị đối tượng (sản lượng cao su) là biểu đồ cột.

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 là biểu đồ cột => Chọn đáp án A

31 tháng 12 2017

Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: Diện tích cao su của Đông Nam Á tăng liên tục và tăng chậm hơn diện tích cao su của thế giới (264,7% so với  284,7%) => C, D, A đúng và B sai.

Chọn: B

8 tháng 9 2018

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc (đơn vị: lần)

=> Tốc độ tăng diện tích cây cao su của các nước Đông Nam Á = 9,0 / 3,4 = 2,65 lần

Tốc độ tăng diện tích cây cao su của thế giới = 12,0 / 4,2 = 2,86 lần

=> Tốc độ tăng diện tích cây cao su của các nước Đông Nam Á chậm hơn thế giới

=> nhận xét C không đúng

=> Chọn đáp án C

20 tháng 8 2017

Đáp án: A

Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm (38,8% xuống 24,1%) ⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm là Sai và Nhận xét C đúng.

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%) ⇒ Nhận xét B đúng.

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%) ⇒ Nhận xét D đúng.

1 tháng 11 2019

Đáp án: D

11 tháng 12 2018

a) Vẽ biếu đồ

-Xử lí s liệu:

+Tính cơ cu

Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so vi cả nước, năm 2005 và năm 2007. (Đơn vị: %)

+Tính bán kính đường tròn  r 2005 ; r 2007

 

-Vẽ:

Biu đồ thể hiện cơ cu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so vi cả nước, năm 2005 và năm 2007

b) Nhận xét và giải thích

*Nhận xét

-Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong GDP cả nước (61,9% năm 2007). Cao nht là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thp nhất là vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

-Có sự thay đi trong cơ cu GDP của các vùng kinh tế trọng đim trong giai đoạn 2005 - 2007

+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gim (dẫn chứng)

+T trọng vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tăng (dần chứng)

+Tỉ trọng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gim (dẫn chứng)

*Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có t trọng GDP cao nhất nước ta, vì

- vị trí địa lí đặc biệt thuận lợi (bn l giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ vi Đồng bằng sông Cửu Long,...)

-Có nguồn tài nguyên đa dạng, ni bật nhất là dầu khí thềm lục địa

-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có cht lượng

-Cơ s hạ tầng, cơ s vật chất kĩ thuật tốt và đồng bộ

-Tp trung tiềm lực và có trình độ phát trin kinh tế cao nhất c nước

-Các nguyên nhân khác (thu hút vn đầu tư trong và ngoài nước, sự năng động trong cơ chế thị trường,...)

Cho bảng số liệu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ(Đơn vị %)  Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %) 

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

1
15 tháng 10 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng -> loại C

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng -> loại B

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng -> loại D

27 tháng 3 2018

a) Vẽ biu đồ

-Xử lí số liệu

Cơ cu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so vi cả nước, giai đoạn 1990- 2010. (Đơn vị: %)

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cu diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so vi cả nước, giai đoạn 1990 - 2010

b) Nhận xét và giải thích

*Nhận xét

T trọng diện tích gieo trồng cao su ở Đông Nam Bộ tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995, sau đó gim dần và hiện vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích gieo trồng cao su c nước (dẫn chứng).

*Gii thích

Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng ln nhất trong cơ cu diện tích gieo trồng cao su cả nước là do có nhiều điều kin thuận lợi đ phát trin:

-Địa hình bán bình nguyên khá bằng phng

-Đất xám trên phù sa cổ, đất đỏ badan, phân bố tập trung, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cao su quy mô ln

-Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm; nguồn nước tưới phong phú

-Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm sản xuất cao su

-Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trng và chế biên cao su phát triển mạnh. Đã có các nhà máy chế biên các sn phm từ mũ cao su cùng vi đội ngũ công nhân lành nghề

-Được thừa hưởng các đồn điền cao su từ thi Pháp thuộc

-Đường lối chính sách phát triển cây cao su; thu hút nhiều vn đầu tư,.

-Những năm gần dây do biến động của thị trường tiêu thụ đã làm cho diện tích cao su cũng biến động theo