K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

\(n_{Al}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ LTL:\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\Rightarrow O_2dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-\dfrac{0,5.3}{4}=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,8\left(g\right)\)

21 tháng 12 2021

a) \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\) => Al hết, O2 dư

PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

_____0,5--->0,375--->0,25

=> mAl2O3 = 0,25.102 = 25,5(g)

b) mO2(dư) = (0,4-0,375).32 = 0,8(g)

 

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu được.b. Nếu đốt 50,4...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1

1. PTHH:      4Al    +     3O2     --->   2Al2O3

                1,2 mol       0,9 mol           0,6 mol

+ Số mol của Al:

nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2 (mol)

+ Số mol của O2:

nO2 = V/22,4 = 21,504/22,4 = 0,96 (mol)

a. + Số mol của Al2O3:

  nAl2O3 = 1,2.2/4 = 0,6 (mol)

   + Khối lượng của Al2O3:

  mAl2O3 = n.M = 0,6.102 = 61,2 (g)

 Vậy: khối lượng của Al2O3 là 61,2 g

b. Tỉ lệ:    Al            O2

             nAl/4        nO2/3

            1,2/4       0,96/3

             0,3    <    0,32

  => O2 dư; Al hết

   + Số mol phản ứng của O2:

  nO2pư = 1,2.3/4 = 0,9 (mol)

   + Số mol dư của O2:

  nO2dư = nO2 - nO2pư = 0,96 - 0,9 = 0,06 (mol)

   + Khối lượng dư của O2:

  mO2dư = nO2dư . MO2 = 0,06 . 32 = 1,92 (g)

 Vậy: chất còn dư trong phản ứng là O2 và khối lượng dư là 1,92 g

Note: có gì không rõ trong bài làm thì hỏi mình nha 

Câu 2 và 4 bạn kiểm tra lại đề nhé, vì không có chất tạo thành thì sao tính được

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu được.b. Nếu đốt 50,4...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1
8 tháng 1 2021

a)nAl=32,4/27=1,2(mol)

 

4Al+3O2---------->2Al2O3

TPT:4.    3.          2

TB:1,2.    ?           ?(mol)

Theo phương trình và bài ra ta có:

n Al2O3=1,2×2/4=0,6(mol)

m Al2O3=0,6×102=61,2(g)

4 tháng 5 2022

\(a,n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

b, LTL: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,6}{3}\) => O2 dư

Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> VO2 (dư) = (0,6 - 0,3).22,4 = 6,72 (l)

c, mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)

4 tháng 5 2022

\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)

\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)

    \(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

Xét: \(\dfrac{0,4}{4}\) < \(\dfrac{0,6}{3}\)                  ( mol )

         0,4     0,3            0,2   ( mol )

Chất dư là O2

\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,3\right).32=9,6g\)

\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)

9 tháng 10 2021

a. PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O

b. Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)

Ta thấy: \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,5}{3}\)

Vậy \(Al\left(OH\right)_3\) dư.

\(m_{dư}=0,75.78-98.0,5=9,5\left(g\right)\)

c. Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)

8 tháng 10 2021

a, \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Mol:        \(\dfrac{1}{3}\)               0,5               \(\dfrac{1}{6}\)

b, Ta có: \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,5}{3}\) ⇒ Al(OH)3 dư, H2SO4 hết

⇒ \(m_{Al\left(OH\right)_3}=\left(0,75-\dfrac{1}{3}\right).78=32,5\left(g\right)\)

c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)

8 tháng 10 2021

Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right)\)

a. PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O

b. Không có chất dư (hoặc có thể bn cho sai 49(g) dung dịch là 49(g) H2SO4)

c. Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,75=0,375\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,375.342=128,25\left(g\right)\)

2 tháng 8 2016

nAl=0,5mol

nO2=0,3mol

PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3

             0,5mol:0,3mol

ta thấy nAl dư theo nO2

p/ư:         0,4mol<-0,3mol->0,2mol

=> số gam chất phản ứng dư:27.(0.5-0.4)=2.7g

b) mAl2O3=0,2.102=20,2g

2 tháng 8 2016

4Al   +    3O----t0-->      2Al2O3

4mol        3mol                    2 mol

 

nAl = 13,5/ 27  = 0,5 mol 

nO2 = 6,72  /  22,4  =  0,3 mol

Tỉ lệ : \(\frac{0,5}{4}\) > \(\frac{0,3}{3}\)

--> nAl dư nên kê mol các chất còn lại theo n O2

4Al  +  3O2   ----to--->    2Al2O3

4mol    3mol                    2mol

0,4mol   0,3mol               0,2 mol

Al là chất còn dư

nAl dư = nban đầu  - nphản ứng = 0,5-0,4 = 0,1 mol

mAl dư = ndư * M =  0,1  *  27 = 2,7 g

b.  m Al2O3= n*M = 0,3* 102=  20,4 g

vui

 

 

 

 

27 tháng 12 2021

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

b) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

\(\dfrac{0,4}{3}\)<--------------------0,2

=> Al dư

\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,4}{3}\right).27=1,8\left(g\right)\)

5 tháng 5 2022

\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) 
\(LTL:\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\) 
=> Oxi dư , Al hết 
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0.375\left(mol\right)\) 
\(n_{O_2\left(d\right)}=0,4-0,375=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5g\)

25 tháng 5 2018

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

So sánh tỉ lệ Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 → Vậy Al2O3 dư

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)