K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện...
Đọc tiếp

Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là:

A. 16,32 %

B. 27,20%  

C. 24,32%

D. 18,64 %

1
18 tháng 3 2018

Đáp án A

P1: + NaOH → H2 → có Al dư  → n A l = 2 3 n H 2 = 0 , 09   m o l

P2: Bảo toàn e:  2 n C u + n A g + 3 n A l = 3 n N O → 2 n C u + n A g = 0 , 021   m o l

Lại có:  64 n C u + 108 n A g + 27 n A l = 3 , 33   g → 64 n C u + 108 n A g = 0 , 9   g

→ n C u = 0 , 009 ;   y = 0 , 003   m o l

Trong 6,66g B có: 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al

Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+

+) Dung dịch D + thanh Fe:

m g i ả m = m F e   p ư - m C u   r a = 56 ( n F e ( a x ) + n F e ( C u 2 + ) ) - 64 n C u 2 +

Lại có:  n F e   ( a x ) = n H 2 = 0 , 04   m o l → n C u 2 + = 0 , 012   m o l

Bảo toàn nguyên tố:

  n A g 2 S O 4 = 1 / 2 n A g ( B ) = 0 , 003   m o l ;   n C u S O 4 = n C u ( B ) + n C u ( C ) 2 + = 0 , 015   m o l

→ m A g 2 S O 4 ( X ) = 16 , 32 %

24 tháng 9 2018

24 tháng 6 2019

23 tháng 3 2017

Đáp án B

5 tháng 3 2017

Đáp án B

3 tháng 5 2017

Đáp án A

2Cu(NO3)2+2H2O→2Cu+4HNO3+O2

Hai chất tan sau khi điện phân là x mol Cu(NO3)2 và x mol HNO3

3Fe      +          8H+       +          2NO3-   →        3Fe2+    +          2NO    +          4H2O

0,375x             x

Fe  +    Cu2+→Fe2++Cu

x          x                      x

=> m giảm = 56(0,375x+x)-64x = 1,56  => x = 0,12 mol => nO2 = 0,03 mol

n e = 4nO2 = 0,12 mol

=>t = 0,12.96500/3 = 3860 giây

29 tháng 3 2017

Chọn  A

nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nO (oxit) ⇒ nNH4+ = 0,05

Trong dung dịch Y có a mol Mg2+; b mol Fe3+; c mol Fe2+

⇒ nKOH = 2a + 3b + 2c + nNH4+ = 3,15 2a + 3b + 2c = 3,1 (1)

Sau khi tác dụng với KOH thì phần dung dịch chứa 3,15 mol K+; 1,54 mol SO42- và nNO3- = 0,07

Bảo toàn N nNO3- ban đầu = 2nN2 + nNH4+ + nNO3- (trong Y) = 0,2

⇒  mX = 24a + 56(b + c) + 62.0,2 + 1,05.16 = 86 (2)

Bảo toàn ne3nAl phản ứng = 3nFe3+ + 2nFe2+nAl phản ứng = b + 2c/3

⇒  mtăng = 56(b + c) – 27(b + 2c/3) = 28 (3)

(1), (2), (3) a = 0,15; b = 0,9; c = 0,05

Oxit thu được gồm MgO (0,15 mol) và Fe2O3 (0,95/2 = 0,475)  m = 0,15.40 + 0,475.160 = 82

16 tháng 8 2018

Đáp án A.