K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2017

Đáp án C

(1) Sai. Sơ đồ hóa phép lai:

P: 6cm x 36cm ( cây thấp nhất lai với cây cao nhất, một trong hai mang kiểu gen đồng hợp trội, cây còn lại mang kiểu gen đồng hợp lặn).

F1: toàn 21cm à Cây cao 21cm mang kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

F2: cây cao 6cm chiếm tỉ lệ  1 64 = 1 4 3 → Cây cao 21cm mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd)

(2) Đúng. Có 7 loại kiểu hình ở F2 bao gồm các kiểu hình từ 0 à 6 alen trội.

(3) Đúng. Cây cao 21cm mang 3 alen trội, có thể có các kiểu gen sau:

+ 3 alen trội ở 3 cặp gen: AaBbDd

+ 3 alen trội ở 2 cặp gen AABbdd, AaBBdd; aaBBDd, aaBbDD; AabbDD, AabbDd.

(4) Đúng. Cứ một alen trội sẽ làm tăng (hoặc có thể giảm)  36 - 21 3 = 5 c m

à Cây cao 1lcm có thế có 1 alen trội và cây cao 3lcm có 5 alen trội (hoặc ngược lại)

à Ớ F2 tỉ lệ cây cao llcm bằng tỉ lệ cây cao 31cm (vì đối xứng) hoặc có thể tính như sau:

Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 1 2 6 = 3 32

Tỉ lệ cây cao 11cm là: C 6 5 2 6 = 3 32  

29 tháng 6 2017

Đáp án B

Phương pháp:

 

-          Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội:  trong đó C n a 2 n là số cặp gen dị hợp.

Cách giải:

Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất ta được cây có các cặp gen dị hợp, cho F1 giao phấn thu được F2 ,phép lai 1 cặp gen dị hợp tạo ra 4 tổ hợp ở đời con,

Cây thấp nhất không có alen trội nào chiếm 1/64 hay có tất cả 64 tổ hợp

Gọi x là số cặp gen quy định kiểu hình chiều cao cây ta có 4x = 64 → x=3.→ (1) Đúng.

F2 có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6, →(2) Sai

1 alen trội làm tăng chiều cao của cây

9 tháng 3 2018

Đáp án B

Cây 6cm là cây thấp nhất không chứa alen trội nào chiếm tỉ lệ 1/64 = 1/8 . 1/8

Chứng tỏ F1 cho giao tử toàn lặn chiếm tỉ lệ 1/8 nên tính trạng chiều cao do 3 cặp gen tác động cộng gộp lại với nhau

F1 chứa 3 cặp gen dị hợp có chiều cao 21cm nên mỗi alen trội làm cây cao thêm: (21 - 6) : 3 = 5cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng 

(2) sai. Có 7 kiểu hình khác nhau ở F2 chứ không phải 6 kiểu hình: cao 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36

(3) đúng. Cây cao 21cm có chứa 3 alen trội có các kiểu gen AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd, AabbDD, aaBbDD, AaBbDd

(4) sai. Số cây 11cm tương đương với số cây 31 cm

Vậy có 2 kết luận đúng.

25 tháng 6 2018

Đáp án D

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.

(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160cm.

(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120cm có số lượng lớn nhất.

(4) Ở F2, các cây có chiều cao 140cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

1
13 tháng 8 2019

Đáp án D

Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.

F 1: AaBbDd x AaBbDd

→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:

6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5

→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai.

(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD

(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen

(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64

Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64

13 tháng 8 2017

Đáp án B

P: cây 6cm × cây 36cm ↔ cây thấp nhất × cây cao nhất

→ F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen

F1 × F1

→F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) = 1/64

→ cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2

→ cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8

→ F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd

I đúng

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 – 6) : 6 = 5 cm

Ở F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình

II sai

Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 × 3 = 7

III đúng

Trong F2 tỉ lệ cây cao 11cm (chứa 1 alen trội) là

Trong F2 tỉ lệ cây cao 26cm (chứa 4 alen trội) là

IV sai

Vậy I và III đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

(4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 3.

B. 0.

C. 2.

D. 1.

1
19 tháng 6 2017

Đáp án B

Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

F1 có kiểu gen là AaBbDd.

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.

Nội dung 1 sai.

Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.

Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.

Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.

Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.

Nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.

Không có nội dung nào đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

III. Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

IV. Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

1
6 tháng 11 2019

Đáp án C

P: aabbdd (100cm) x AABBDD (160cm)

F1: AaBbDd (130cm)

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd

1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng

+ Tỉ lệ chứa 3 alen trội (130cm) = C32.3/43 = 5/16

+ Tỉ lệ 1 alen trội C12.3/43 = 3/32 = tỉ lệ 5 alen trội

+ Tỉ lệ 2 alen trội = C22.3/43 = 15/64 = tỉ lệ 3 alen trội

+ Tỉ lệ 6 alen trội = C62.3/43 = 1/64

2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng, Aabbdd, aaBbdd, aabbDd

3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32 à sai, tỉ lệ 2 alen trội (120cm) = C22.3/43 = 15/64.

4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng

26 tháng 3 2018

Đáp án C

1 alen trội à cao thêm 10cm

aabbdd (100cm) à AABBDD = 160cm

F1: AaBbDd (130cm)

F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)

1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lcao nht à đúng

130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16

2 alen trội = 4 alen trội = 15/64

1 alen trội = 5 alen trội = 3/32

6 alen trội = 0 alen trội = 1/64

2. Ở F2 3 kiểu gen quy đ nh kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng

Aabbdd; aaBbdd; aabbDd

3. Cây cao 120cmF2 chiếm t ỉ lệ 3/32 à sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64

4. Ở F2 7 kiểu hình 27 kiểu gen à đúng.