K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 41. Tính chất chuyển động nhiệt của các hạt phân tử, nguyên tử của một chất khí không có tính chất nào sau đây ?

A. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.

B. Các phân tử khí chuyển động hỗn độn..

C. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.

D. Khi chuyển động các phân tử có thể va chạm nhau.

Câu 42. Trong thí nghiệm của Brown, nguyên nhân nào khiến cho các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng?

A. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.

B. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.

C. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.

D. Vì các hạt phấn hoa được thả lỏng trong nước.

Câu 43. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là

A. nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

B. có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí..

C. vận tốc các phân tử khí không như nhau.

D. khối khí được nung nóng.

NHIỆT NĂNG

Câu 44. Nhiệt năng của một vật là:

A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.                                

B. Thế năng của vật       

C. Động năng của vật.

D. Cơ năng của vật.

Câu 25. Nhiệt độ của vật càng cao thì:

A. Nhiệt năng của vật càng lớn.                           B. Động năng của vật càng lớn.          

C. Thế năng của vật càng lớn.                              D. Nhiệt năng không đổi.

Câu 25. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách. Chọn đáp án đúng nhất:

A. Thực hiện công, truyền nhiệt hoặc đồng thời cả 2.

B. Thực hiện công.         

C. Truyền nhiệt              

D. Nhiệt năng của vật không thay đổi được.

Câu 45.Đơn vị của nhiệt năng là:

A. J (Jun).                                                              B. N (Niuton)               

C. W (oát)                                                             D. kWh (kilo-oat-gio)

 

Câu 46. Các hạt phân tử của vật chuyển động càng chậm thì:

A. Nhiệt năng của vật càng nhỏ                            B. Động năng của vật càng nhỏ          

C. Thế năng của vật càng nhỏ                              D. Nhiệt năng của vật càng lớn

Câu 47. Để làm thay đổi nhiệt năng của một đồng xu bằng cách thực hiện công. Một bạn học sinh đã làm như sau. Trường hợp nào đúng?

A. Dùng búa đập liên tục vào đồng xu trong một khoảng thời gian.        

B. Cho đồng xu vào tủ lạnh.                                

C. Cho đồng xu vào bếp lò.                                 

D. Mang đồng xu ra phơi nắng.

Câu 48. Để làm thay đổi nhiệt năng của một đồng xu bằng cách truyền nhiệt. Một bạn học sinh đã làm như sau. Trường hợp nào đúng?

A. Mang đồng xu ra phơi nắng.                            B. Lấy búa đập vào đồng xu   

C. Mang đồng xu ra mài.                                      D. Mang đồng xu ra cưa

Câu 49. Câu nào nói về nhiệt lượng của một vật là không đúng?

A. là một dạng năng lượng.                                 

B. là phần nhiệt năng vật nhận thêm được khi truyền nhiệt                      

C. là phần nhiệt năng vật mất bớt đi khi truyền nhiệt                               

D. là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 50. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào em đã được học?

A. Nhiệt năng, thế năng, động năng.                    B. Nhiệt năng               

C. Thế năng, động năng                                       D. Thế năng, động năng, nhiệt lượng.

Câu 51. Nhiệt năng của một miếng sắt giảm khi:     

A. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt chậm lại.                        

B. lấy búa đập liên tục vào miếng sắt.                 

C. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt tăng lên.                        

D. Cho miếng sắt vào lò, nung trong một khoảng thời gian.

DẪN NHIỆT

Câu 52. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của

A. chất rắn.                      B. chất lỏng.                  C. chất khí.                   D. chân không.

Câu 53. Chọn câu sai.

A. Chân không dẫn nhiệt kém.                             B. Kim loại dẫn nhiệt tốt.        

C. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.                                 D. Chất khí dẫn nhiệt kém.

Câu 54. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi

A. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau.

B. hai vật có khối lượng khác nhau.

C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. hai vật có khối lượng khác nhau, tiếp xúc với nhau.

Câu 55. Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu là
A. dẫn nhiệt.                    B. đối lưu.                     C. bức xạ nhiệt.            D. sự nở vì nhiệt.
 

Câu 56. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền

A. từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.                        

B. từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn.                           

C. từ vật có nhiệt năng cao sang vật có nhiệt năng thấp hơn.                   

D. từ vật có nhiệt năng thấp sang vật có nhiệt năng cao hơn.

Câu 57. Thứ tự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là

A. đồng, nước, không khí.                                    B. đồng, không khí, nước.       

C. không khí, nước, đồng.                                    D. không khí, đồng, nước.

Câu 58. Khi một ống nghiệm bằng thủy tinh được đốt nóng ở phần trên, nước phần này sôi nhưng nước đá ở đáy ống nghiệm nóng chảy rất chậm (hình vẽ). Điều này chứng tỏ
 

A. nước dẫn nhiệt kém.                                         B. nước đá dẫn nhiệt tốt.

C. thủy tinh dẫn nhiệt tốt.                                     D. lưới là vật dẫn nhiệt kém.
 

Câu 59. Ở xứ lạnh, người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính vì

A. không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.

B. không khí giữa hai lớp kính xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt nên làm nóng không khí trong nhà.

C. không khí giữa hai lớp kính xảy ra hiện tượng đối lưu nên không làm mất nhiệt trong nhà.

D. không khí giữa hai lớp kính dẫn nhiệt từ môi trường truyền vào nhà làm nhà ấm lên.

Câu 60. Xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ vì

A. kim loại dẫn nhiệt tốt, sành sứ dẫn nhiệt kém.

B. kim loại dẫn nhiệt kém, sành sứ dẫn nhiệt tốt.

C. cả kim loại và sành sứ đều dẫn nhiệt tốt.
D. cả kim loại và sành sứ đều dẫn nhiệt kém
Câu 61. Ở các nước xứ lạnh, người ta thường dùng lò sưởi điện để sưởi ấm phòng trong mùa đông. Sơ đồ hình bên cho biết thông tin về sự mất nhiệt của một căn phòng thông thường : 94% nhiệt tỏa ra từ lò sưởi sẽ bị truyền qua tường, trần nhà, sàn nhà, các cửa sổ và cửa ra vào.

Nhiệt có thể được truyền đi bằng dẫn nhiệt trong tình huống sau :

A. Qua trần nhà.

B. Từ lò sưởi tới trần nhà.

C. Từ trần nhà tới mái nhà.

D. Từ lò sưởi tới cửa ra vào.

0
8 tháng 10 2017

Chọn C

Trong thí nghiệm của Bơ – rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.

26 tháng 4 2017

Giải SBT Vật Lí 8 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 8

Ô chữ hàng dọc: PHÂN TỬ

10 tháng 3 2022

A

31 tháng 3 2022

A

15 tháng 8 2019

Chọn đáp án B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

2 tháng 8 2021

D.Do các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách

 

D.Do các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách

30 tháng 1 2017

Chọn D

Tính chất của các phân tử khí là chuyển động hỗn độn không ngừng nên đáp án D là đáp án không đúng.

Câu 11: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:A. 48W;                                    B. 43200W;                            C. 800W;                    D. 48000W.Câu 12: Khi nào vật có cơ năng?A.    Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.B .Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.C .Khi vật thực hiện được một công cơ học.D .Cả ba...
Đọc tiếp

Câu 11: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:

A. 48W;                                    B. 43200W;                            C. 800W;                    D. 48000W.

Câu 12: Khi nào vật có cơ năng?

A.    Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.

B .Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.

C .Khi vật thực hiện được một công cơ học.

D .Cả ba trường hợp nêu trên.

Câu 13: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
Câu 14: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3             B. 100cm3.                  C. Nhỏ hơn 200cm3                        D. Lớn hơn 200cm3
Câu 15: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 17: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 18: Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
Câu 19: Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.

Câu 20: Chọn câu sai.
A. Khi thực hiện một công lên miếng sắt, nhiệt năng của nó tăng.
B. Một chất khí thực hiện một công thì nhiệt năng của chất khí giảm.
C. Nhiệt năng, công và nhiệt lượng hoàn toàn giống nhau nên chúng có chung đơn vị là Jun (J).
D. Một hệ cô lập gồm hai vật nóng, lạnh tiếp xúc nhau, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nóng sang vật lạnh

0
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?A.   ...
Đọc tiếp

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.

B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.

D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?

A.    Met/giây (m/s)                                  C. Niuton (N)                                   

B.     Oat (W)                      D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng

Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?

A.    Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.

B.     Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.

C.     Quẹt diêm để tạo ra lửa.

D.    Các thí nghiệm trên đều đúng

Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?

A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.

B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách

A.    Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.

B.     Do một nguyên nhân khác.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.    Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước                                                              

B.     Sự tạo thành gió

C.     Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian 

D. Đường tan vào nước

Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào.

     A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có  nhiệt năng nhỏ hơn.

C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

D.    Cả ba câu trả lời trên đều đúng

Câu 7: Năng lượng từ mặt trời chiếu xuống trái đất  bằng cách nào?

A.    Bằng sự đối lưu.                                 C. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.

B.     Bằng bức xạ nhiệt.                            D. Bằng một cách khác.

Câu 8: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

   A.Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.                    C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

   B. Vật có bề mặtt nhẵn, sẫm màu.                       D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

Câu 9: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn? Chọn phương án trả lời đúng nhất.

A.    Vì tác dụng của áo ấm là giữ nhiệt cho cơ thể      

B.     Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.

C.     Vì tác dụng của áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.                 

D.    Vì một lí do khác

Câu 10: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu trắng sáng?

A.    Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.                       C. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.

B.     Để hạn chế sự dẫn nhiệt                               D. Để hạn chế sự đối lưu.

Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.    Khối lượng của vật.                                        C. Độ tăng nhiệt độ của vật.

B.     Nhiệt dung riêng của chất làm vật.              D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.

Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra

     A. chỉ trong chất lỏng.                                        B. chỉ trong chân không.

     C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn.                    D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt

      A. chỉ của chất khí.                                            B. chỉ của chất lỏng.

      C. chỉ của chất khí và chất lỏng.                      D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 14:  Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.

A.    Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt.           B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.

D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.   C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.

1
2 tháng 8 2021

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?

A.    Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.

B.     Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

C.     Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách.

D.    Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của nhiệt năng?

A.    Met/giây (m/s)                                  C. Niuton (N)                                   

B.     Oat (W)                      D.Các đơn vị trên đều không phải là đơn vị của nhiệt năng

Câu 3: Trong các thí nghiệm sau, TN nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ nóng lên?

A.    Cọ sát miếng đồng nhiều lần lờn mặt sàn nhà xi măng, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên.

B.     Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, làm cho miếng đồng nóng lên.

C.     Quẹt diêm để tạo ra lửa.

D.    Các thí nghiệm trên đều đúng

Câu 4: Đổ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian mặt phân cách giữa nước và dung dịch đồng sunfat mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. Giải thích nào sau đây đúng nhất?

A. Do hiện tượng khuếch tán giữa nước và dung dịch đồng sunfat.

B. Do giữa các phân tử đồng sunfat có khoảng cách

A.    Do giữa các phân tử nước có khoảng cách.

B.     Do một nguyên nhân khác.

Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.    Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước                                                              

B.     Sự tạo thành gió

C.     Quả bóng bay dù được buộc thật chặt nhưng vẫn bị xẹp dần theo thời gian 

D. Đường tan vào nước

Câu 6: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào.

     A. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. Từ vật có nhiệt năng lớn sang vật có  nhiệt năng nhỏ hơn.

C. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

D.    Cả ba câu trả lời trên đều đúng

Câu 7: Năng lượng từ mặt trời chiếu xuống trái đất  bằng cách nào?

A.    Bằng sự đối lưu.                                 C. Bằng dẫn nhiệt qua không khí.

B.     Bằng bức xạ nhiệt.                            D. Bằng một cách khác.

Câu 8: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

   A.Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.                    C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

   B. Vật có bề mặtt nhẵn, sẫm màu.                       D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

Câu 9: Tại sao về mùa đông, mặc áo ấm thì ta ít bị lạnh hơn? Chọn phương án trả lời đúng nhất.

A.    Vì tác dụng của áo ấm là giữ nhiệt cho cơ thể      

B.     Vì tác dụng của áo ấm là truyền nhiệt cho cơ thể.

C.     Vì tác dụng của áo ấm là ngăn cản sự đối lưu.                 

D.    Vì một lí do khác

Câu 10: Vì sao các bồn chứa xăng dầu thường được sơn màu trắng sáng?

A.    Để hạn chế sự hấp thụ nhiệt.                       C. Để hạn chế sự bức xạ nhiệt.

B.     Để hạn chế sự dẫn nhiệt                               D. Để hạn chế sự đối lưu.

Câu 11: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.    Khối lượng của vật.                                        C. Độ tăng nhiệt độ của vật.

B.     Nhiệt dung riêng của chất làm vật.              D. Cả 3yếu tố trên trên đều đúng.

Câu 12. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra

     A. chỉ trong chất lỏng.                                        B. chỉ trong chân không.

     C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn.                    D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.

Câu 13. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt

      A. chỉ của chất khí.                                            B. chỉ của chất lỏng.

      C. chỉ của chất khí và chất lỏng.                      D. của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 14:  Nhận xét về sự nóng lên của ấm nước khi đun có các ý kiến như sau:Chỉ ra nhận xét sai.

A.    Nước ở đáy ấm nóng lên do dẫn nhiệt.           B. Lớp nước ở trên nóng lên do đối lưu.

D. Ấm nóng lên do dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.   C.Khi nước sôi hiện tượng đối lưu cũng mất.