K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 1 2022

 

D. cô giáo đang giảng bài

 

14 tháng 1 2022

 

D. cô giáo đang giảng bài

 

20 tháng 12 2020

Dây Thanh Quảng

 

 

 

 

20 tháng 12 2020

Dây thanh đới dao động.

7 tháng 1 2022

Khi gõ trống, để có âm lớn phát ra ta phải:
A. Gõ chậm rãi và đều vào trống

B. Gõ mạnh vào mặt trống
C. Chọn dùi trống chắc, khỏe
D. Gõ nhanh và đều

Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào của loa phát ra âm thanh?
A. Màng loa
B. Thùng loa
C. Dây loa
D. Các bộ phận trên

7 tháng 1 2022

B

Câu 1: Âm thanh được tạo ra nhờA. NhiệtB. ĐiệnC. Ánh sángD. Dao độngCâu 2: Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào phát ra âm đó?A. Tay bác bảo vệ gõ trốngB. Dùi trốngC. Mặt trốngD. Không khí xung quanh trông Câu 3: Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từA. 20Hz đến 20000HzB. Dưới 20HzC. Lớn hơn 20000HzD. 200Hz đến 20000HzCâu 4: Có 4 li nước (dạng li cao) giống...
Đọc tiếp

Câu 1: Âm thanh được tạo ra nhờ

A. Nhiệt

B. Điện

C. Ánh sáng

D. Dao động

Câu 2: Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào phát ra âm đó?

A. Tay bác bảo vệ gõ trống

B. Dùi trống

C. Mặt trống

D. Không khí xung quanh trông

 Câu 3: Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ

A. 20Hz đến 20000Hz

B. Dưới 20Hz

C. Lớn hơn 20000Hz

D. 200Hz đến 20000Hz

Câu 4: Có 4 li nước (dạng li cao) giống nhau, được đổ nước vào với các mực nước khác nhau. Dùng thìa gõ vào thành li, ta nghe thấy âm thanh khác nhau phát ra

A. Li có mức nước càng cao âm thanh phát ra càng to

B. Li có mức nước càng thấp phát ra âm thanh càng to

C. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng cao

D. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng trầm

 Câu 5: Một vật thực hiện dao động với tần số 20 Hz. Hỏi trong 2 phút vật thực hiện bao nhiêu dao động?

A. 20 dao động

B. 40 dao động

C. 1200 dao động

D. 2400 dao động

Câu 6: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.

B. Vật phát ra âm có tần số 50 Hz có âm nhỏ hơn.

C. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz có âm to hơn.

D. Vật phát ra âm có tần số 50 Hz bổng hơn.

 Câu 7. Âm phát ra càng cao khi:

 A. Độ to của âm càng lớn.

 B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn

 C. Tần số dao động càng lớn.

 D. Vận tốc truyền âm càng lớn

 Câu 8. Người ta đo được tần số dao động của một số dao động như sau: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất ?

 A. Vật dao động có tần số 100 Hz

 B. Trong một giây vật dao động được 70 dao động

 C. Vật dao động có tần số 200Hz

 D. Trong một phút vật dao động 1500 dao động

 Câu 9.  Đơn vị của tần số là

 A. Héc (Hz)

 B. Giây (s)

 C. Mét trên giây (m/s)

 D. Ben (B).

Câu  10. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 2000 dao động, tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?Tai người nghe được âm do lá thép phát ra không?

A. 100 Hz, Tai người nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm trong giới hạn nghe được của tai người.

B. 40000 Hz, Tai người nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm trong giới hạn nghe được của tai người.

C. 100 Hz, Tai người không nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm ngoài giới hạn nghe được của tai người.

D. 20 Hz, Tai người nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm trong giới hạn nghe được của tai người.

 

 

2
12 tháng 12 2021

Câu 1: Âm thanh được tạo ra nhờ

A. Nhiệt

B. Điện

C. Ánh sáng

D. Dao động

Câu 2: Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào phát ra âm đó?

A. Tay bác bảo vệ gõ trống

B. Dùi trống

C. Mặt trống

D. Không khí xung quanh trông

 Câu 3: Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ

A. 20Hz đến 20000Hz

B. Dưới 20Hz

C. Lớn hơn 20000Hz

D. 200Hz đến 20000Hz

Câu 4: Có 4 li nước (dạng li cao) giống nhau, được đổ nước vào với các mực nước khác nhau. Dùng thìa gõ vào thành li, ta nghe thấy âm thanh khác nhau phát ra

A. Li có mức nước càng cao âm thanh phát ra càng to

B. Li có mức nước càng thấp phát ra âm thanh càng to

C. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng cao

D. Li có mức nước càng cao phát ra âm thanh càng trầm

 Câu 5: Một vật thực hiện dao động với tần số 20 Hz. Hỏi trong 2 phút vật thực hiện bao nhiêu dao động?

A. 20 dao động

B. 40 dao động

C. 1200 dao động

D. 2400 dao động

Câu 6: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.

B. Vật phát ra âm có tần số 50 Hz có âm nhỏ hơn.

C. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz có âm to hơn.

D. Vật phát ra âm có tần số 50 Hz bổng hơn.

 Câu 7. Âm phát ra càng cao khi:

 A. Độ to của âm càng lớn.

 B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn

 C. Tần số dao động càng lớn.

 D. Vận tốc truyền âm càng lớn

 Câu 8. Người ta đo được tần số dao động của một số dao động như sau: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất ?

 A. Vật dao động có tần số 100 Hz

 B. Trong một giây vật dao động được 70 dao động

 C. Vật dao động có tần số 200Hz

 D. Trong một phút vật dao động 1500 dao động

 Câu 9.  Đơn vị của tần số là

 A. Héc (Hz)

 B. Giây (s)

 C. Mét trên giây (m/s)

 D. Ben (B).

Câu  10. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 2000 dao động, tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?Tai người nghe được âm do lá thép phát ra không?

A. 100 Hz, Tai người nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm trong giới hạn nghe được của tai người.

B. 40000 Hz, Tai người nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm trong giới hạn nghe được của tai người.

C. 100 Hz, Tai người không nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm ngoài giới hạn nghe được của tai người.

D. 20 Hz, Tai người nghe được âm do lá thép phát ra vì có tần số dao động nằm trong giới hạn nghe được của tai người.

12 tháng 12 2021

1,D

2,C

3,A

4,D

5,D

6,A

7,C

8,C

9,A

10,A

Câu 1: Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Vật nào sau đây là nguồn sáng, là vật sáng: nến chưa cháy, đèn đang sáng, Mặt Trời, Mặt Trăng, đom đóm đang sáng, lửa đang cháy, cái túi màu đen, cái bàn, cặp màu đen, ngôi sao?Câu 2: Môi trường đồng tính nào sau đây không thỏa điều kiện về sự truyền thẳng của ánh sáng: không khí, thủy tinh, nhôm, gỗ, vàng, nước?Câu 3: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Thế nào là...
Đọc tiếp

Câu 1: Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Vật nào sau đây là nguồn sáng, là vật sáng: nến chưa cháy, đèn đang sáng, Mặt Trời, Mặt Trăng, đom đóm đang sáng, lửa đang cháy, cái túi màu đen, cái bàn, cặp màu đen, ngôi sao?

Câu 2: Môi trường đồng tính nào sau đây không thỏa điều kiện về sự truyền thẳng của ánh sáng: không khí, thủy tinh, nhôm, gỗ, vàng, nước?

Câu 3: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?

Câu 4: Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn?Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?

Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng, định luật truyền thẳng ánh sáng.

Câu 6: a/Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau góc 80o. Khi này góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu?

b/ Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia tới hợp với gương một góc bằng 20o. Khi này góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu?

Câu 7: a/ Một người cao 1,8m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,4m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? Người đó cao bao nhiêu? Ảnh của người cách người bao nhiêu? Nếu người đó ra xa gương thêm 13 cm thì lúc này ảnh của người sẽ cách người một khoảng bằng bao nhiêu?

b/ Một người cao 1,45m đứng trước gương phẳng, cho người cách gương 1m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? Người đó cao bao nhiêu? Ảnh của người cách người bao nhiêu? Nếu người đó đến gần gương thêm 13 cm thì lúc này ảnh của người sẽ cách người một khoảng bằng bao nhiêu?

Câu 8: So sánh sự giống nhau và khác nhau ảnh của một vật qua một gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.

Câu 9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Ứng dụng của gương cầu lồi.

Câu 10: Đặc điểm phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.  Ứng dụng của gương cầu lõm.

Câu 11: Nguồn âm là gì? Mọi vật phát âm đều phải như thế nào? Vật nào sau đây là nguồn âm: loa chưa bật, trống đang được đánh, chuông đang gõ, sáo chưa thổi, ti vi chưa bật, đàn được đánh?

Câu 12: Tần số dao động là gì? Tai người nghe âm có tần số bao nhiêu?

Câu 13: Vật 1 phát âm có tần số 13 Hz, vật B phát âm có tần số 150 Hz. Vật nào phát âm cao hơn, thấp hơn? Vật nào dao động chậm hơn, nhanh hơn? Tai người nghe được âm do vật nào phát ra?

Câu 14: Khi nào vật phát ra âm cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ?

Câu 15: Âm truyền được trong môi trường nào? So sánh tốc độ truyền âm trong chất rắn, chất lỏng, chất khí?

giúp em anh nhé sắp thi rùi

1
28 tháng 12 2021

tối thỉu 1-7 câu

18 tháng 1 2017

a, dùng thìa gõ vào thành của 1 cái cốc thủy tinh. Dùng dìu gõ vào mặt trống.

b, chịu

.Câu 17. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?A. Ngọn nến đang cháy                                         B. Cái gươngC. Mặt trời                                                             D. Bóng đèn đang bậtCâu 43: Một con lắc thực hiện được 50 dao động trong một thời gian 5 giây. Tần số dao động của con lắc là A. 25Hz                 B. 250s                           C. 10Hz                             D.5sCâu 34:...
Đọc tiếp

.Câu 17. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy                                         B. Cái gương

C. Mặt trời                                                             D. Bóng đèn đang bật

Câu 43: Một con lắc thực hiện được 50 dao động trong một thời gian 5 giây. Tần số dao động của con lắc là

 A. 25Hz                 B. 250s                           C. 10Hz                             D.5s

Câu 34: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?

A.   Miếng xốp                B. Đệm cao su                 C. Rèm nhung            D. Cửa kính     

Câu 36. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biên độ dao động?

A. Biên độ dao động là độ lệch của vật dao động.

B. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng của vật dao động.

C. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của vật dao động.

D. Biên độ dao động là độ lệch so với vị trí cân bằng.

Câu 39: Tần số dao động của vật càng nhỏ thì vật dao động càng

 A. Nhanh.                        B. Chậm.                           C. Mạnh.                         D. Yếu.

Câu 41: Vật phát ra âm thấp hơn khi nào?

 A. Khi vật dao động mạnh hơn.                    B. Khi vật dao động chậm hơn.   

 C. Khi vật dao động nhanh hơn.                   D. Khi vật dao động có biên độ nhỏ hơn.

1
31 tháng 12 2021

1B,2A,3D,4C,5B,6D

6 tháng 12 2016

13.

- Ảnh là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật

14.

- Gương phẳng : ảnh là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và ảnh lớn bằng vật

- Gương cầu lồi : ảnh là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và ảnh bé hơn vật

- Gương cầu lõm : ảnh là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và ảnh lớn hơn vật

15.

Cả hai vật đều có tần số dao động trong 1 giây như nhau nên không xác định được vật nào phát ra âm trầm hơn hay bổng hơn.

16.

Vì các cột không khí trong còi, kèn, sáo dao động và phát ra âm.

17.

Vì ngoài âm nghe trực tiếp còn có âm phản xạ từ mặt nước

 

6 tháng 12 2016

Bổ sung câu 14 :

- Vì vậy ta phải thử nghiệm các tính chất của ảnh của mỗi gương, từ đó xác định đc đâu là gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.

23 tháng 10 2016

mk kiểm tra 1 tiết lun rồi bn ơi

6 tháng 11 2016

khó kô bn?cho mk xin cái đề zới!!!ok

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vậtC. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt taCâu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sángB. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che...
Đọc tiếp

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3 : Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
Câu 4: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau
đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 5: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

Câu 8: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái đất bị mặt trăng che khuất. B. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa
C. Mặt trăng bị trái đất che khuất.. D. Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa.
Câu 9: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau B. Theo đường thẳng
C. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong.
Câu 10: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A.Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:Làm thế nào để kiểm tra xem cạnh cái thước gỗ có thẳng hay không?giải thích?
Câu 2: Ban đêm,trong phòng tối,ta nhìn thấy một điểm sáng trên bàn.Em hãy trình bày một thí
nghiệm kiểm tra xem điểm sáng đó có phải là nguồn sáng hay không?

1
25 tháng 9 2021

Phần tự luận:

Câu 1: Đặt mắt ở một đầu thước, đầu kia của thước hướng về một nguồn sáng, nhìn dọc theo thước. Điều chỉnh hướng của thước sao cho điểm đầu của cạnh thước ở phía mắt che khuất điểm ở đầu kia của cạnh thước. Nếu tất cả các điểm trên cạnh thước cũng đều bị che khuất thì cạnh thước thẳng. Lí do là vi tia sáng phát ra từ nguồn đi theo một đường thẳng, bị đầu thước gần nguồn chặn lại nên không đến được các điểm khác cùng nằm trên đường thẳng ấy trên cạnh thước để đến mắt.

Câu 2: Hãy tìm cách đảm bảo không cho có ánh sáng từ bất cứ nơi nào trong phòng chiếu lên điểm sáng trên bàn. Nếu ta vẫn nhìn thấy điểm sáng thì đó là nguồn sáng. Ví dụ như dùng một hộp cactông không đáy, phía trên có khoét một lỗ nhỏ, úp lên điểm sáng. Nếu nhìn qua lỗ nhỏ vẫn thấy điểm sáng, thì điểm đó là nguồn sáng.