K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

5 tháng 10 2018

Tính từ ngắn

  • Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

  • Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

  • Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

  • Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

  • Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

  • Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

  • Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

  • Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Hk tốt

28 tháng 8 2019

Love,,look,cook,open,stop,lisen,plant,enioy,walk,want,close,live,use.carve,hate,traver,play,donate,wish,dancer,collect,cycle,stay,pick,burn,clean,ask,laugh,avoid

28 tháng 8 2019

1 return          6          fix            listen            travel              paint

2 start             7 cry         omit          work             traffic             carry

3look               8 play       prefer       pull                age               improve

4 cook                fit          happen     want              belove           agree

5 arrive              tax          happy       cancel            clean            watch

10 tháng 5 2018

các anh hùng ở cad mau :

- Hồ Thị Kỷ (1949 - 1970)

- Lý Văn Lâm (1941 - 1969)

- Phan Ngọc Hiển (1910 - 1941)

- Trần Văn Thời (1902 - 1942)

- Phạm Hồng Thám (1902 - 1978)

- Lâm Thành Mậu (1898 - 1942)

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ >.<

2 tháng 1 2017

Until có nghĩa là cho đến khi
you là bạn, em...
có thể dịch Until you theo văn chương là Ngày em đến
Until you là tên một bài hát rất nổi tiếng của ca sỹ Shayne Ward - được giới trẻ trên thế giới yêu thích

3 tháng 1 2017

Dung rui dohihi

6 tháng 5 2016

- cooked / looked  đọc đuôi -ed là / t /.

- listened / answered đọc đuôi -ed là / d /.

7 tháng 5 2016

Cách đọc ED trong tiếng Anh - Hướng dẫn phát âm đuôi ED

Đối với động từ có quy tắc ( regular vebrs ) 
- Có 3 cách phát âm chính 
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s" 
Ví dụ: liked , stopped .... 

/id/: Những từ có tận cùng là : t, d 
Ví dụ: needed , wanted .... 

/d/: những trường hợp còn lại 
Ví dụ: lived , studied ..... 


Đối với N(danh từ) số nhìu có 3 trường hợp 
/s/ : sau các từ có tận cùng là phụ âm không rung : f , k , p , th ,.... 
Ex: roofs , books ,..... 
/z/ : sau các nguyên âm , phụ âm rung : b , g , n , d , ... 
Ex: dogs, tables..... 
/iz/ : sau các âm có tiếng gió : s, z , dz , tz ..... 
Ex : pages , watches ... 

16 tháng 5 2016

bao nhieu

3 tháng 10 2021

ăn sáng = breakfast.

bể bơi = swimming pool.

đi học =going to school.

dạy lịch sử = teach history.

sống gần trường = live near school.

bàn học sinh=student desk.

trên tường = on the wall.

có 4 người trong gia đình tôi=there are four people in my family.

3 tháng 10 2021

cam on ban 

truong nhu y nha

29 tháng 10 2019

Hình như bn đăng câu hỏi sai box sai chủ đề rồi thì phải .