K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1,Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin.Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau,đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytozin.Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên làCâu 1. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, bạn hãy cho biết những phát biểu nào sau đây sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.B. Huyết áp cao nhất ở động mạch,...
Đọc tiếp

1,Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin.Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau,đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytozin.Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là

Câu 1. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, bạn hãy cho biết những phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.

C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.

D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.

E. Hệ tuần hoàn bé thực hiện chức năng thải CO2, nhận O2, đồng thời giúp máu chuyển từ nửa tim trái sang nửa tim phải. 
Câu 2. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng ?  
A. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.

B. Miệng và nắp mang cùng tham gia hoạt động hô hấp.

C. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.

D. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước.

E. Các cung mang và phiến mang mỏng, chứa nhiều mao mạch. 
Câu 3. Khi nói về trao đổi chất ở động vật và người, những kết luận nào sau đây là đúng ?  
A. Ở động vật nhai lại dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa protein

B. Ở tâm thất của các loài ếch nhái có sự pha trộn của máu giàu O2 và máu giàu CO2

C. Các loài thân mềm, côn trùng có hệ tuần hoàn hở.

D. Trong chu kì hoạt động của tim, tâm thất sẻ đẩy máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi, và đẩy máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.

E. Trong chu kì hoạt động của tim người, máu giàu CO2 theo tĩnh mạch chủ đổ về tâm nhĩ phải. 

. Câu 4:Đông máu là hiện tượng thay đổi lý tính của máu, từ trạng thái “sol” sang trạng thái “gel” được biểu hiện bằng sự co cục của máu. Trong cơ chế đông máu gồm 3 giai đoạn: tạo thành Thromboplastin do tiểu cầu vỡ; giai đoạn tạo thành Thrombin; và giai đoạn cuối cùng là tạo thành Fibrin. Các giai đoạn và các yếu tố chính tham gia vào quá trình đông máu được thể hiện đơn giản bằng sơ đồ hình bên. Bạn hãy cho biết những đặc điểm nào sau đây là đúng với cơ chế của quá trình đông máu? 
A. Quá trình đông máu phụ thuộc sự chuyển đổi các tiền protease bất hoạt.

B. Gồm quá trình đông máu nội sinh và đông máu ngoại sinh.

C. Quá trình đông máu nội sinh và quá trình đông máu ngoại sinh hợp lại thành lộ trình đông máu chung.

D. Trong quá trình tạo Fibrin yếu tố X được hoạt hóa thành yếu tố Xa và yếu tố Va hoạt hóa, cắt prothrombin thành thrombin; chuyển đổi fibrinogen thành fibrin.

E. Quá trình đông máu nội sinh xảy ra khi có rối loạn các thành phần của máu hoặc tổn thương thành mạch máu, khi yếu tố XII tiếp xúc với collagen bên dưới tế bào nội mô. 
Câu 5:Giai đoạn quang hóa học trong quang hợp ở thực vật gồm hàng loạt các phản ứng hóa học. Nội dung cơ bản của giai đoạn này là phân tử diệp lục P700 trong trung tâm phản ứng ở trạng thái kích thích thứ cấp (triplet) sẽ tham gia vào các phản ứng quang hóa để chuyển năng lượng của điện tử kích thích vào liên kết cao năng của phân tử ATP và một phần năng lượng được sử dụng tạo nên chất khử NADPH. Quá trình này có thể hình dung theo sơ đồ hình bên. 
Bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng? 
A. Quá trình vận chuyển điện tử và quá trình tổng hợp ATP là hai quá trình diễn ra đồng thời với nhau ở chất nền của lục lạp. 
B. Trong quá trình vận chuyển điện tử, điện tử sẽ được vận chuyển từ chất có thế năng oxi hóa khử thấp đến chất có thế năng oxi hóa khử cao. 
C. Quá trình vận chuyển của điện tử cùng chiều với gradien điện trường nên quá trình này không cần đến năng lượng. 
D. Trong chuỗi vận chuyển điện tử, chất nhận điện tử cuối cùng là NADP+. 
E. Trong chuỗi vận chuyển điện tử, các trung tâm phản ứng P680 và P700 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thế năng oxi hóa khử và chúng được nhận thêm năng lượng từ ánh sáng.

Câu 6:. Ta biết rằng quá trình phân chia tế bào phải được diễn ra theo đúng các trình tự để đảm bảo các nhiễm sắc thể đã được nhân đôi để tạo thành các nhiễm sắc thể kép được phân chia đồng đều về các tế bào con và đảm bảo phân bào diễn ra chính xác. Các nhiễm sắc tử chị em trong các nhiễm sắc thể kép được dính vào nhau bởi phức hợp conhensin có mặt ở khắp các nhiễm sắc thể khi chúng nhân đôi. Sau đó, các condensin làm các nhiễm sắc thể cuộn xoắn, đây là dấu hiệu rõ nhất cho biết tế bào đã bắt đầu bước vào pha M. Conhensin và condensin có cấu trúc tương tự nhau và cùng có vai trò chuẩn bị cho nhiễm sắc thể bước vào nguyên phân. Các nhiễm sắc tử chị em phân li về 2 cực của tế bào để phân chia thành 2 bộ nhiễm sắc thể cho 2 nhân con mới tạo thành nhờ thoi vô sắc được hình thành bởi các vi ống và các protein bám vào các vi ống này. Quá trình phân bào xảy ra ở cuối kì cuối của nguyên phân và kết thúc khi tế bào được phân chia hoàn toàn, từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống hệt tế bào mẹ. Dựa vào hiểu biết của mình và thông tin sơ lược bên trên. Bạn hãy cho biết những phát biểu nào sau đây là đúng trong cơ chế phân bào?  
A. Các vi ống trong kì trung gian tồn tại ở trạng thái co ngắn ổn định. 
B. Trong kì đầu, các MMP và MAPs được phosphoryl hóa nhờ phức hợp M – CDK làm thay đổi cấu trúc của vi ống, tạo thành các vi ống ngắn hơn tập chung xung quanh trung tử. 
C. Ở kì giữa của quá trình phân chia, lamina của nhân được phosphoryl hóa làm màng nhân bị vỡ ra dưới tác động của phức hợp M – CDK. 
D. Ở kì sau, nhiễm sắc tử chị em bắt đầu phân li về 2 cực tế bào nhờ sự hoạt hóa của APC. Cuối kì sau, các nhiễm sắc tử chị em được phân li hoàn toàn về 2 cực của tế bào và bắt đầu tháo xoắn để vào kì cuối. 
E. Vào cuối kì cuối, lamins được phosphoryl hóa.  

0
15 tháng 1 2022

TK

 

P: AaBbDd × AaBBdd

= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)

Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:

AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.

Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:

BB chiếm tỉ lệ = 1/2.

Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:

dd chiếm tỉ lệ = 1/2.

Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần

chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ

= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.

15 tháng 1 2022

AaBbDd × AaBbDD 2c này lai nhau mà b có lộn ko lm lại đi b

 
3 tháng 7 2018

P: AaBbDd tự thụ phấn
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là

1/2 *( 1/2* 1/2) * C1/3= 3/8 =37,5%

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là

(1/2)33 = 1/8= 12,5 %

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 100%−12,5%=87,5%

Vậy ......

3 tháng 7 2018

P: AaBbDd tự thụ phấn
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là 12×(12×12)×C13=38=37,5%12×(12×12)×C31=38=37,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là (12)3=18=12,5%(12)3=18=12,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 100%−12,5%=87,5%

1 tháng 6 2016
Xét màu lông trắng
F1: lông trắng A- x lông trắng A
F2: 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab \(\Leftrightarrow\) có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen \(aaB-=\frac{1}{8}\)
⇒ Tỉ lệ \(B-=\frac{1}{2}\)
⇒ F1: Bb × bb
Vậy F1: AaBb × Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông:
F2: 1 dài : 1 ngắn
\(\Rightarrow\) F1: Dd × dd
Xét 2 tính trạng:
F1: (AaBb, Dd) × (Aabb, dd)
F2: 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng:
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
\(\Leftrightarrow\) B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ⇔ cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd (mâu thuẫn)
\(\Rightarrow\) A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
\(\Rightarrow\) Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
\(\Leftrightarrow\) 75% A- : aa (10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
\(bbdd=\frac{2,5\%}{25\%}=10\%\)
Mà cây F1 \(Aa\frac{bd}{bd}\) cho giao tử bd = 1
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% < 25%
\(\Rightarrow\) Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
\(\Rightarrow\) Cây F1 còn lại có kiểu gen: \(Aa\frac{Bd}{bD}\) và có tần số hoán vị gen là f = 20% Đáp án đúng: A
20 tháng 1 2022

a) - Xét cặp gen dị hợp thứ nhất kí hiệu Aa (giả sử a lak gen lặn tương phản)

* Xét gen A :

Chiều dài gen lak 4080 A => Số nu gen A :

\(N=\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\) 

Gen A có A = T = 20% N = 480 nu

 =>          G = X = \(\dfrac{2400}{2}-480=720\left(nu\right)\)

* Xét gen a : Có chiều dài = gen A => Ngen a = Ngen A = 2400 (nu)

Gen a có số nu các loại bằng nhau => A = T = G = X = 600 (nu)

 

- Xét cặp gen dị hợp kí hiệu Bb (giả sử b lak gen lặn tương phản)

* Xét gen B : Có số lượng nu mỗi gen (bổ sung đề) lak \(N=1200\left(nu\right)\)

Có A = T = 15% N = 180 (nu)

=>  G = X = \(\dfrac{N}{2}-180=420\left(nu\right)\)

* Xét gen b : Có số lượng các loại nu bằng nhau 

=> A = T = G = X = 300 (nu)

20 tháng 1 2022

Xét 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường c̠ủa̠ một cá thể.

Cặp gen Aa có chiều dài
4080A 0 trong đó gen A có tỉ lệ A:X= 3:7; gen a có số liên kết hi dro giữa Aѵà Tbằng số liên kết
hiđro giữa G ѵà X.

Cặp Bb có ciều dài gấp 1.25 cặp Aa trong đó gen B có 3450 liên kết hiđro; gen b
có tỉ lệ các nucleotit bằng nhau.

1 tháng 6 2016
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen
\(\Rightarrow\) Xét cặp gen Aa ⇒ giao tử chứa NST chứa alen A = a = 50%.
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ giao tử chứa alen BD bằng 16% : 0,5 = 32% > 25%.
\(\Rightarrow\) BD là giao tử mang gen liên kết.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của cơ thể là \(Aa\frac{BD}{Bd}\) và tần số hoán vị gen là f = (50% - 32%) × 2 = 36%.Đáp án đúng: D
Ở người, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân li độc lập qui định. Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao. Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. a/ Nếu mẹ dị hợp cả hai cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất một loại giao tử. Trong số các con sinh ra, có đứa có tầm vóc cao, tóc thẳng thì kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và các con...
Đọc tiếp

Ở người, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân li độc lập qui định. 

Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao. 

Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng. 

a/ Nếu mẹ dị hợp cả hai cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất một loại giao tử. Trong số các con sinh ra, có đứa có tầm vóc cao, tóc thẳng thì kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và các con như thế nào? 

b/Một người phụ nữ mang kiểu hình tầm vóc cao, tóc thẳng muốn chắc chắn sinh ra các con đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn thì phải lấy chồng có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa. 

c/Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng thì sác xuất sinh được con có tầm vóc thấp, tóc xoăn là bao nhiêu phần trăm? Vì sao? Viết sơ đồ lai minh họa. 

2

Tham khảo:

a)

 Quy ước gen : A - thấp     , a - cao

B- xoăn     b, thẳng

Mẹ dị hợp hai kiểu gen : AaBb ( thấp, xoăn)

Cặp vợ chồng này sinh ra con cao, tóc thẳng : aabb 

Vậy người con này nhận một giao tử ab từ mẹ và một giao tử ab từ bố

Mà bố chỉ cho một loại giao tử => bố có kiểu gen aabb ( cao, thẳng)

Sơ đồ lai :    AaBb ( thấp xoăn)   x aabb ( cao thẳng)

G:     AB, Ab, aB, ab                         ab

F1: AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

KH : 1 thấp xoăn, 1 thấp, thẳng, 1 cao xoăn, 1 cao thẳng

 

17 tháng 1 2022

nài:< bớt lèm cái coi:v