K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
Bài 2: Hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g, có thể chuyển động không ma sát nhờ đệm khí. Mới đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về phía vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận tốc có độ lớn là 6 cm/s. Tính vận tốc của vật thứ hai sau khi va chạm.
Bài 3: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực kéo và công của trọng lực khi thùng trượt được 15m.
Bài 4: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2
Bài 5: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát của ôtô với mặt đường
Bài 6: Một vật khối lượng 50 kg, được kéo đều lên cao 10 m nhờ một cần trục. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật. Cho g = 10 m/s2.
Bài 7: Lực F tác dụng vào vật có khối lượng 10 kg với độ lớn là F, làm vật di chuyển một đoạn 10 m, sao cho góc hợp bởi F và S là 60 độ. Công do F thực hiện là 1000 J. Tính độ lớn của lực F đó.
Bài 8: Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực kéo của động cơ.
b. Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30o so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72 km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
Bài 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Bài 10: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.
a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
d) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.

2
19 tháng 2 2020

bài 9 :

v0 =20m/s; v=30m/s;g =10m/s

a) \(h=\frac{v^2-v_0^2}{2g}=\frac{30^2-20^2}{2.10}=25\left(m\right)\)

b) \(W=\frac{1}{2}mv_0^2+mgz_0=450m\left(J\right)\)

W= m.10.Hmax

=> Hmax= 45(m)

c) \(W_đ=3W_t\rightarrow W_t=\frac{1}{3}W_đ\)

Có: W = Wt +Wđ

<=> W = \(\frac{4}{3}W_đ=\frac{4}{3}.\frac{1}{2}.m.v^2\)

<=> 450m = \(\frac{2}{3}\)mv2

=> \(v=15\sqrt{3}\left(m/s\right)\)

19 tháng 2 2020

bài 10:

\(W=\frac{1}{2}mv_0^2+mgz_0=\frac{1}{2}m10^2+m.10.10=150m\left(J\right)\)

a) \(W=mgH_{max}=m.10.H_{max}\)

<=> 150m=m.10Hmax

=> Hmax = 15(m)

C2 : \(v^2-v_0^2=2gs\Leftrightarrow0^2-10^2=-2.10s\)

=> s =5 (m)

=> Hmax = 10+5 =15(m)

b) \(W=W_đ+W_t\); \(W_đ=3W_t\)

=> W = 4Wt

<=> \(150m=4mgz\)

<=> \(150=4.10.z\)

=> z = 3,75(m)

c) W=2Wđ

<=> 150m =2.\(\frac{1}{2}\)mv2

=> v= \(5\sqrt{6}\)m/s

d) \(W=\frac{1}{2}mv^2=150m=\frac{1}{2}mv^2\)

=> 150=\(\frac{1}{2}\)v2

=> v = \(10\sqrt{3}\)m/s

3 tháng 4 2017

a) (3 điểm)

Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. (1,00đ)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.

*Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Chiếu hệ thức (*) lên trục Ox ta được: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận) (0,50đ)

Chiếu hệ thức (*) lên trục Oy ta được:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Mặt khác Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2 - Tự luận)

b) (1 điểm)

Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5 là:

S = S 5  – S 4  = 0,5.a. t 5 2  – 0,5.a. t 4 2  = 0,5.1,25. 5 2  - 0,5.1,25. 4 2  = 5,625 m. (1,00đ)

31 tháng 12 2019

a/ (0,5 điểm) Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Tự luận)

b/ (0,5 điểm)

Gia tốc: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Tự luận)

c/ (1,0 điểm)

Áp dụng định luật II Niu – tơn: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Tự luận)

Chiếu lên chiều dương (hoặc chiếu lên chiều chuyển động)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3 - Tự luận)

5 tháng 10 2018

7 tháng 2 2022

Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow6^2-0^2=2.a.50\Leftrightarrow a=0,36\)m/s2

Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{6-0}{0,36}=\dfrac{50}{3}s\)

Độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật là: \(F_k=ma=50.0,36=18N\)

19 tháng 11 2017

a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (0,25đ)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận)

Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ :

Theo định luật II Niu tơn: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận) (0,25đ)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận)

c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận)

Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ: (0,25đ)

Theo định luật II Niu tơn: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận) (0,25đ)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận)

4 tháng 5 2018

a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (0,25 điểm)

Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Theo định luật II Niu tơn:Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,25 điểm)

⇒ F = m.a

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

b) ta có công thức v 2 - v 0 2  = 2.a.S (0,25 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ: (0,25 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

Theo định luật II Niu tơn: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,25 điểm)

⇒ F - Fms = m.a1 ↔ F - μ.m.g = m.a1

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,25 điểm)

23 tháng 12 2021

hệ số mst là 0,2 ạ mọi người giúp em với em cảm ơn ạ

 

22 tháng 12 2020

a. Áp dụng định luật II Newton có:

\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)

\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)

Xét theo phương thẳng đứng:

\(P=N\)

Xét theo phương chuyển động:

\(F-F_{ms}=ma\)

\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)

\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)

b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:

\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)

c. Quãng đường vật đi được trong 20 s  đầu tiên là:

\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)