K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

B. Read the article. Underline five verbs we use with the word money.(Đọc bài báo. Gạch chân năm động từ chúng ta sử dụng với từ “money” – tiền bạc.)Money Travel Tips    If you had a hundred million đồng now, what would you do with that money? Some people would open a bank account to earn interest if they had that much money. Others would use the money to travel the world. If you traveled abroad, you would probably need to change money. For example, if you visited...
Đọc tiếp

B. Read the article. Underline five verbs we use with the word money.

(Đọc bài báo. Gạch chân năm động từ chúng ta sử dụng với từ “money” – tiền bạc.)

Money Travel Tips

    If you had a hundred million đồng now, what would you do with that money? Some people would open a bank account to earn interest if they had that much money. Others would use the money to travel the world. If you traveled abroad, you would probably need to change money. For example, if you visited Japan, you would need to change the money into yen. If you went to Brazil, you would need to pay in reals. It can be confusing! Here are some tips: 

• Plan how much money you will spend each day. Then, calculate the amount in the local currency. 

• If you change your money before you leave, it’ll be cheaper than changing it at airports or hotels. 

• When you arrive, carry your money in different places in your wallet, your bag, and your pocket. Then, if someone steals any, you won’t lose all of it.

 

1
5 tháng 2 2023

had

use

change

spend

carry

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. True

The winning project was announced by the government.

(Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)

Thông tin: In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition. 

2. False

The amount to spend was two million dollars.

(Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)

Thông tin: And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.

3. True

Over five thousand people voted for Plant the City.

(Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)

Thông tin: The winning project is Plant the City. 5,480 people voted ...

4. True

Hartmouth Shelters came in second place.

(Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)

Thông tin: The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters.

5. True

Heat for Success will help students study better.

(Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)

Thông tin: The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter. 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

One hundred years ago, women didn’t have the right to vote, and few were allowed to pursue further education or important careers outside of their family duties.

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will...
Đọc tiếp

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?

(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)

11 tháng 9 2023

1. B. My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping.

(Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.)

Giải thích: Câu liền sau kể về các những nơi mua sắm trong thành phố (a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores) → Dù không nhiều cửa hàng như những thành phố lớn hơn nhưng vẫn đầy đủ các loại cửa hàng và là nơi tuyệt vời để mua sắm.

2. F. The cheapest place is the thrift store.

(Nơi rẻ nhất là cửa hàng từ thiện.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “Bạn có thể mua áo quần cũ nhưng độc đáo tại đây.” → Câu liền trước phải đề cập đến một địa điểm.

3. G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.

(Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “the most helpful staff” (nhân viên hữu ích nhất) → hai câu liền kề phải có đối tượng được so sánh với nhau. 

4. E. The most interesting store in my town is the local bookstore.

(Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.)

Giải thích: Câu liền sau “It sells much more than books” (Ở đó bán nhiều thứ hơn sách.) → Câu liền trước phải giới thiệu về “bookstore” (cửa hàng sách).

5. A. They have magazines and newspapers, too.

(Họ cũng có tạp chí và báo.)

Giải thích: Câu liền trước “You can sit and read the books.” (Bạn có thể ngồi và đọc sách.) → Câu sau đưa ra những đối tượng cùng loại với “books” (sách) là “magazines” (tạp chí) và “newspapers” (báo).

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Shopping in Vũng Tàu City

My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping. There's a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores. When I go shopping, it's usually to buy clothes or shoes, and there are plenty of places. The cheapest place is the thrift store. You can get second-hand but unique clothes there. The widest selection of clothes and shoes is in the department stores but they are much more expensive.

You'll find the best bargains for shoes, sneakers, and boots at the local market. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful. The most helpful staff is in the smaller shoe stores on the main street, but you won't find many bargains there. The most interesting store in my town is the local bookstore. It sells much more than books. They serve coffee, tea, and soft drinks, and they sell the tastiest cakes in the city. You can sit and read the books. They have magazines and newspapers, too. You don't have to buy them. They also play the latest music and sell T-shirts of the most famous singers and bands. My friends and I often hang out there.

Tạm dịch:

Mua sắm tại Thành phố Vũng Tàu

Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm. Có một trung tâm mua sắm lớn, hai cửa hàng bách hóa, một vài cửa hàng tiết kiệm lớn và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày dép, và có rất nhiều nơi. Nơi rẻ nhất là cửa hàng tiết kiệm. Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng độc đáo ở đó. Quần áo và giày dép có nhiều lựa chọn nhất là ở các cửa hàng bách hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.

Bạn sẽ tìm thấy những món hời nhất cho giày, giày thể thao và ủng tại chợ địa phương. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không giúp đỡ nhiệt tình. Các nhân viên nhiệt tình nhất là ở các cửa hàng giày nhỏ hơn trên đường phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm thấy nhiều món hời ở đó. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương. Nó bán nhiều thứ hơn là sách. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. Họ cũng có tạp chí và báo. Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi nhạc mới nhất và bán áo phông của các ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng nhất. Tôi và bạn bè thường đi chơi ở đó.

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)Speaking StrategyIn the exam, (Trong bài thi,)- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)- write a framework as a guide for you...
Đọc tiếp

2. Read the Speaking Strategy and the task below. Think of three nouns and three adjectives that you could use in your answer.

(Đọc Chiến thuật Nói và đề bài bên dưới. Suy nghĩ ra 3 danh từ và 3 tính từ mà bạn có thể sử dụng trong câu trả lời của bạn.)

Speaking Strategy

In the exam, (Trong bài thi,)

- read the task in one minute and look carefully at the visuals; (Đọc đề bài trong một phút và nhìn kĩ các bức tranh;)

- write a framework as a guide for you and your partner to follow (talk about the genres available: what you choose and why: where and when you go); (viết dàn ý như một hướng dẫn để bạn và người đồng hành có thể bám theo (nói về những thể loại hiện có, cái bạn chọn và tại sao, khi nào bạn đi và ở đâu);)

- identify key words and phrases that you could use in the conversation. (nhận diện các từ và cụm từ khóa bạn có thể dùng trong bài hội thoại.)

- cooperate with your partner. (hợp tác với người đồng hành của bạn.)

Your British friend is coming to visit you and you are proposing to take him/ her to the cinema. Decide together which of the films in the posters you will see, where and when to meet, and whether to invite any other people.

(Người bạn Anh Quốc của bạn sẽ đến thăm bạn và bạn dự định sẽ dẫn cậu ấy/ cô ấy đến rạp chiếu phim. Cùng nhau quyết định xem bộ phim nào trên các áp phích bạn sẽ xem, gặp nhau ở đâu và khi vào, và liệu có mời ai khác không.)

 

1
11 tháng 9 2023

Nouns: film, cinema, evening (Danh từ: phim, rạp chiếu phim, buổi tối)

Adjectives: funny, horror, romantic (Tính từ: vui vẻ, kinh dị, lãng mạn)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Kevin

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

2. Terry

Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back. I got separated from the group, and didn't know where they were. I was terrified!

(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi!)

3. Hilary

Thông tin: I don't really like the taste of coffee, but I loved the smell when we roasted it.

(Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

- Dollar: America, Australia, New Zealand, Singapore, Canada, …

(Đô la: Mỹ, Úc, New Zealand, Singapore, Canada, …)

- Euro: French, Italia, Spain, Germany, Belgium, …

(Euro: Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Đức, Bỉ, ...)

- Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico,...

(Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico, ...)

- Pound: England

(Bảng Anh: Anh)

- Yuan: China

(Nhân dân tệ: Trung Quốc)

B. You win a vacation for two people and can choose from the three places below. In pairs, discuss the places and choose one. Present and explain your decision to the class.(Bạn giành được một kỳ nghỉ cho hai người và có thể chọn trong ba địa điểm dưới đây. Làm theo cặp, thảo luận về các địa điểm và chọn một địa điểm. Trình bày và giải thích quyết định của bạn trước lớp.)Mỹ Sơn Sanctuary, Việt NamThe temples at My Son...
Đọc tiếp

B. You win a vacation for two people and can choose from the three places below. In pairs, discuss the places and choose one. Present and explain your decision to the class.

(Bạn giành được một kỳ nghỉ cho hai người và có thể chọn trong ba địa điểm dưới đây. Làm theo cặp, thảo luận về các địa điểm và chọn một địa điểm. Trình bày và giải thích quyết định của bạn trước lớp.)

Mỹ Sơn Sanctuary, Việt Nam

The temples at My Son Sanctuary in central Việt Nam were constructed between the 4th and the 14th century. My Son is a must-visit for those who love history.

Adventure sports, New Zealand

Tourists come to New Zealand because it has an amazing countryside. It's perfect for canoeing in the rivers and bungee jumping off bridges.

Bahia beaches, Brazil

The coast of Bahia is 685 miles long, so you can always find a quiet beach during the day. Then you can go to a beach bar at night and dance until the morning.

A: My Son Sanctuary is good … (Thánh địa Mỹ Sơn thì tuyệt vời …)

B: I prefer a vacation at the beach. (Tôi thích kỳ nghỉ ở bãi biển hơn.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: My Son Sanctuary is good. Because it is in central Việt Nam, we can go there conveniently.

B: But I don’t like historical places so much. I prefer a vacation at the beach. What do you think about Bahia beaches?

A: They are great, but they are in Brazil. It is too far from Vietnam. So, how about New Zealand? It has amazing countryside, and we can canoe on the rivers. I think it’ll be great.

B: Yeah. I like it, too. Let’s choose Adventure sports in New Zealand.

Tạm dịch:

A: Thánh địa Mỹ Sơn thì hay đấy. Vì nằm ở miền Trung Việt Nam nên chúng ta có thể đến đó một cách thuận tiện.

B: Nhưng tớ không thích những địa điểm lịch sử cho lắm. Tớ thích một kỳ nghỉ ở bãi biển hơn. Cậu nghĩ gì về những bãi biển Bahia?

A: Chúng rất tuyệt, nhưng chúng ở mãi Brazil. Nó quá xa Việt Nam. Vậy còn New Zealand thì sao? Nó có vùng nông thôn tuyệt vời, và chúng ta có thể chèo thuyền trên sông. Tớ nghĩ nó sẽ rất tuyệt.

B: Ừ. Tôi cũng thích nó. Vậy hãy chọn các môn thể thao mạo hiểm ở New Zealand đi.

***

I choose New Zealand because it has amazing countryside, and I can canoe on the rivers. I think it’ll be great. Moreover, flying to New Zealand is faster than flying to Brazil. I don’t like historical places so much, so I didn’t choose My Son Sanctuary.

(Tôi chọn New Zealand vì nó có vùng nông thôn tuyệt vời, và tôi có thể chèo thuyền trên sông. Tôi nghĩ nó sẽ rất tuyệt. Hơn nữa, bay đến New Zealand nhanh hơn bay đến Brazil. Tôi không thích các địa điểm lịch sử cho lắm nên đã không chọn Thánh địa Mỹ Sơn.)