K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1/ Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật?

A. Luyện kim. B. Hóa chất. C. Năng lượng. D. Cơ khí.

2/ Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân nhánh nào sau đây?

A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí.

B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.

C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.

D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.

3/ Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?

A. Than nâu. B. Than đá. C. Than bùn. D. Than mỡ.

4/ Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Mĩ. B. Châu Âu. C. Trung Đông. D. Châu Đại Dương.

5/ Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn?

A. Hoa Kì. B. A – rập Xê – út. C. Việt Nam. D. Trung Quốc.

6/ Nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn?

A. Na - uy. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Cô - oét.

7/ Sản phẩm của nhánh công nghiệp điện tử - tin học bao gồm:

A. Máy công cụ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông .

B. Thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính .

C. Máy tinh, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông.

D. Thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim lại, máy tính.

8/ Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm nhanh công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?

A. Máy tính. B. Thiết bị điện tử. C. Điện tử viễn thông. D. Điện tử tiêu dùng.

9/ Thiết bị công nghệ, phần mềm là sản phẩm của nhóm nhanh công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?

A. Máy tính. B. Thiết bị điện tử. C. Điện tử tiêu dùng. D. Thiết bị viễn thông.

10/ Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về linh vực công nghiệp điện tử - tin học?

A. ASEAN, Ca - na - đa, Ấn Độ. B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.

C. Hàn Quốc, Ô – xtrây – li – a, Xin – ga – po. D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.

11/ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng bao gồm:

A. Thịt, cá hộp và đông lạnh, rau quả sấy.

B. Dệt - may, chế biến sữa, sanh - sứ - thủy tinh.

C. Nhựa, sanh - sứ - thủy tinh, nước giải khát.

D. Dệt - may, da giầy, nhựa, sanh - sứ - thủy tinh.

12/ Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới được đánh dấu bởi sự ra đời của?

A. Ô tô B. Máy dệt. C. Máy bay. D. Máy hơi nước.

13/ Trên thế giới, các nước có ngành dệt - may phát triển là?

A. Liên bang Nga, U – gan – đa, Nam Phi, Tây Ban Nha.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản.

C. Mê – hi – cô, Hàn Quốc, Lào, Cam – pu – chia.

D. A – rập Xê – út, Ê – ti – ô – pi – a, Kê – ni – a, Xu – đăng.

14/ Ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay phân bố ở?

A. Châu Âu và châu Á. B. Mọi quốc gia trên thế giới.

C. Châu Phi và châu Mĩ. D. Châu Đại Dương và châu Á.

15/ Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho?

A. Nhà máy chế biến thực phẩm.

B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim

D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.

16/ Khoáng sản nào sau đây được coi là ‘’vàng đen‘’ của nhiều quốc gia?

A. Than B. Dầu mỏ. C. Sắt. D. Mangan.

17/ Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?

A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Chế biến dầu khí. D. Chế biến nông - lâm - thủy sản.

18/ Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước.

A. Đang phát triển. B. Có trữ lượng than lớn.

C. Có trữ lượng khoáng sản lớn. D. Có trình độ công nghệ cao.

19/ Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là?

A. Lạng Sơn. B. Hòa Bình. C. Quảng Ninh. D. Cà Mau.

20/ Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?

A. Công nghiêp cơ khí . B. Công nghiệp năng lượng.

C. Công nghiệp điện tử - tin học . D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

21/ Ý nào sau đây không khải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học.

A. Ít gây ô nhiễm môi trường. B. Không chiếm diện tích rộng.

C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện , nước. D. Không yêu cầu cao về trình độ lao động.

22/ Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi?

A. Việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển. B. Thời gian và chi phí xây dựng tốn kém.

C. Lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D. Nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ.

23/ Ngành công nghiệp nào sau đây là ngành chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Nhựa. B. Da giầy. C. Dệt - may. D. Sành - sứ - thủy tinh.

24/ Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm không bao gồm?

A. Hàng dệt - may, da giây, nhựa. B. Thịt, cá hộp và đông lạnh.

C. Rau quả sấy và đóng hộp. D. Sữa, rượu, bia, nước giải khát.

25/ Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của nghành?

A. Khai thác gỗ, khai thác khoáng sản. B. Khai thác khoáng sản, thủy sản.

C. Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. D. Khai thác gỗ, chăn nuôi và thủy sản.

26/ Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại như:

A. Hóa phẩm, dược phẩm. B. Hóa phẩm, thực phẩm.

C. Dược phẩm, thực phẩm. D. Thực phẩm, mỹ phẩm.

27/ Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?

A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước.

D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

28/ Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

29/ Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đánh giá được?

A. Tiềm năng thủy điện của một nước . B. Sản lượng than khai thác của một nước .

C. Tiềm năng dầu khí của một nước. D. tiềm năng kinh tế của một nước.

30/ Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước?

A. Có tiềm năng dầu khí lớn. B. Phát triển và những nước công nghiệp mới.

C. Có trữ lượng than lớn. D. Có nhiều sông lớn.

0
13 tháng 6 2019

Đáp án C

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 9 2023

Mỗi ngành công nghiệp có vai trò, đặc điểm và tình hình phát triển khác nhau. Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành công nghiệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển đất nước.

3 tháng 2 2023

- Ngành công nghiệp khai thác: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí.

- Ngành công nghiệp chế biến: công nghiệp điện lực, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp điện tử - tin học.

13 tháng 5 2019

Chọn đáp án B.

13 tháng 1 2019

Chọn đáp án B.

20 tháng 3 2017

Đáp án C

3 tháng 2 2023

Tiêu chí

Ngành

Vai trò

Đặc điểm

Phân bố

Khai thác than

+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.

+ Nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim, công nghiệp hóa chất,…

+ Xuất hiện từ rất sớm.

+ Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Các quốc gia có sản lượng than lớn là các quốc gia có nguồn tài nguyên này phong phú: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,…

Khai thác dầu khí

+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.

+ Nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. 

+ Là mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nhiều quốc gia.

+ Việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

+ Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới.

 

+ Khai thác dầu khí ảnh hưởng lớn đến môi trường và biến đổi khí hậu toàn cầu.

Tập trung ở các quốc gia có tài nguyên dầu khí: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… (dầu mỏ); Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Ca-ta,…(khí tự nhiên).

Khai thác quặng kim loại

+ Gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu xây dựng, giao thông vận tải,…

+ Kim loại được sử dụng nhiều ở thiết bị trong đời sống,…

+ Quặng kim loại được chia thành nhiều nhóm: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm,…

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch dẫn đến cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường.

+ Đòi hỏi phải có các vật liệu xây dựng và tái sử dụng.

Tập trung ở các nước có trữ lượng quặng kim loại nhiều hoặc 1 loại quặng kim loại có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc,…), Bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Ghi-nê, Xu-ri-nam,…), đồng (Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a,…),...