K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2021

Bài 1 : 

\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)

             1          1             1

            0,1                      0,1

b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

250ml = 0,25l

\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

17 tháng 9 2021

Bài 2 : 

\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)

\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)

             1             1               1             1

          0,02         0,2            0,02

b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)

                     ⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư

                     ⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO

\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)

\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)

\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0

\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0

 Chúc bạn học tốt

8 tháng 6 2021

\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

\(1...........1\)

\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)

\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)

\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)

\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)

8 tháng 6 2021

Giúp mình với 

ncu0=1,6/80=0,02 mol

nh2so4=100*20/(100*98)=10/49

cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o

thấy 0,02<10/49

sau pư cuo hết, h2so4 dư

nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450

m dd sau pư=100+1,6= 101,6

C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%

c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%

2 tháng 10 2023

\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)

0,2         0,4            0,2           0,2

\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)

2 tháng 10 2023

a) Phương trình phản ứng hóa học:

FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O

b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.

Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.

Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.

Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.

Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.

Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.

Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.

Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.

Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:

Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.

Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.

Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.

11 tháng 9 2021

Cái này bắt tính %m dd sau pư nên cần tính m dung dịch sau pư
ta có mdung dịch(sau pư)= mchất tan+ mdung môi - mkhí và rắn nếu có

 

 

25 tháng 11 2021

\(m_{FeCl_3}=\dfrac{100\cdot13\%}{100\%}=13\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\\ a,\text{Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch }FeCl_3\text{ nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ }Fe\left(OH\right)_3\\ PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,24\cdot40=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{9,6\cdot100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)\(b,n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\left(mol\right);n_{NaCl}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\cdot107=8,56\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,24\cdot58,5=14,04\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{NaCl}}=96+100-8,56=187,44\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{14,04}{187,44}\cdot100\%\approx7,49\%\)

10 tháng 9 2016

n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol 

mH2SO4= (20*100)/100=20g => nH2SO4= 20/98=0.204mol
a)CuO + H2SO4--> CuSO4 + H2O

     0.02     0.204          0.204
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1 
=> H2SO4 dư ,nH2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g 
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g 
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g 
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15% 
=> C% H2SO4dư = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%

Chúc em học tốt!!!!

12 tháng 9 2016

cảm ơn ạ

30 tháng 7 2021

a) $Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$

b) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{15,3}{102} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{AlCl_3} =0,15.2 = 0,3(mol)$
$m_{AlCl_3} =0,3.133,5 = 40,05(gam)$

c) $n_{HCl}= 6n_{Al_2O_3} = 0,9(mol)$

$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,9}{0,3} = 3M$

30 tháng 7 2021

                                      Số mol của nhôm oxit

                                 nAl2O3\(\dfrac{m_{Al2O3}}{M_{Al2O3}}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)

 a) Pt :                   Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O\(|\) 

                                1            3                     1             3

                               0,15      0,45                0,15

b)                              Số mol của muối nhôm sunfat

                                 nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)

                               Khối lượng của muối nhôm sunfat

                                mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3

                                                  = 0,15 . 342

                                                  = 51,3 (g)

c)                                   Số mol của axit sunfuric

                                    nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.3}{1}=0,45\left(mol\right)\)

                                               300ml = 0,3l

                         Nồng độ mol của axit sunfuric đã phản ứng

                                CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt