K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2023

Xét tỉ lệ F1: quả tròn: quả dài = 240:80=3:1

=> Tròn A >> a quả dài

=> QL di truyền: phân li

F1 4 tổ hợp  = 2 giao tử x 2 giao tử

=> P dị hợp 2 cây đem lai

a, Sơ đồ lai:

P: Aa (quả tròn)  x Aa (quả tròn)

G(P):(1A:1a)____(1A:1a)

F1:1AA:2Aa:1aa (3 tròn: 1 dài)

b, F1 tự thụ phấn:

F1 x F1: 1/4 (AA x AA) ; 2/4 (Aa x Aa) ; 1/4 (aa x aa)

G(F1): 1/4 (A__A); 2/4(1/2A:1/2a__1/2A:1/2a); 1/4(a___a)

F2: 1/4AA; 2/4 (1/4AA:2/4Aa:1/4aa); 1/4aa

F2: (1/4 + 1/4 x 2/4) AA: (2/4 x 2/4) Aa: (2/4 x 1/4 + 1/4) aa

Vậy F2: 3/8AA: 2/8Aa:3/8aa

8 tháng 11 2023

a) quy ước gen: a là gen của bí ngô. A là gen của bí dài

vì tính trạng trội là trội hoàn toàn a nên bí ngô trội so với bí dài

sơ đồ lai:P: aaxAA

Gp: a  A

F1:aA( 100% cây bí ngô quả tròn)

b) P: aA xaA

F1: 1aa,2aA    ; 1 AA

19 tháng 11 2023

Trả lời
【Giải thích】:
a. Đầu tiên, chúng ta cần xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1. Tỷ lệ này là 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài, tức là 3:1. Đây là tỉ lệ điển hình cho sự di truyền của một cặp gen đơn với tính trạng trội hoàn toàn.

Vì tính trạng trội là trội hoàn toàn, chúng ta có thể kết luận rằng quả tròn là tính trạng trội (R) và quả dài là tính trạng lặn (r). Tỷ lệ kiểu hình 3:1 ở F1 chỉ ra rằng cả hai bố mẹ P đều phải mang gen lặn (r), tức là chúng có kiểu gen dị hợp tử (Rr).

Sơ đồ lai từ P đến F1 sẽ như sau:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)

b. Khi các cây bí có quả tròn ở F1 tự thụ phấn, chúng ta cần xem xét hai trường hợp: cây bí có kiểu gen RR và cây bí có kiểu gen Rr. Tuy nhiên, vì chúng ta không biết chính xác tỷ lệ của mỗi kiểu gen, chúng ta sẽ phải xem xét cả hai trường hợp.

1. Tự thụ phấn của cây RR:
- P: RR x RR
- Giao tử của P: R x R
- F1: 100% RR (quả tròn)

2. Tự thụ phấn của cây Rr:
- P: Rr x Rr
- Giao tử của P: R, r x R, r
- F1: 1RR (quả tròn) : 2Rr (quả tròn) : 1rr (quả dài)

Tỷ lệ kiểu hình cuối cùng sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ của các cây RR và Rr trong số các cây bí có quả tròn ở F1.

【Câu trả lời】:
a. P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr
b. Tự thụ phấn của F1:
 - Nếu RR: P: RR x RR → F1: 100% RR
 - Nếu Rr: P: Rr x Rr → F1: 1RR : 2Rr : 1rr                                           đây đc ko ạ

27 tháng 11 2021

Tham khảo

 

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

27 tháng 11 2021

Tham khảo

 

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

2 tháng 10 2021

a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.

~3:1

=> quả tròn THT so với quả dài

Quy ước gen: A quả tròn.               a quả dài

Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2

=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử

=> kiểu gen P: Aa

P:        Aa( quả tròn)     x   Aa( quả tròn)

Gp    A,a                        A,a

F1:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

b) F1 thụ phấn 

* F1:   AA( quả tròn)    x    AA(quả tròn)

GF1   A                           A

F2:        AA(100% quả tròn)

* F1:    Aa( quả tròn)    x   Aa( quả tròn)

GF1     A,a                     A,a

F2:  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài

* F1:    aa( quả dài)       X     aa( quả dài)

GF1      a                             a

F2:      aa(100% quả dài)

 

 

28 tháng 2 2022

E bí câu \(c\) ạ 

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6

III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.

IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

1
31 tháng 7 2019

Đáp án B

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.

IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb

A. 0

B. 1

C. 2.

D. 3.

1
2 tháng 9 2021

TK:

Vì F2 có kết quả:68 quả tròn,136 quả bầu dục,70 quả dài.

≈≈1 quả tròn,2 quả bầu dục,1 quả dài.

=> Trội không hoàn toàn

=> TT quả tròn trội không hoàn toàn so với TT quả dài

Quy ước A~ quả tròn

a~ quả dài

KG: AA~ quả tròn

aa~ quả dài

Aa~ bầu dục

P: AA x aa

G: A ; a

F1 : Aa (100% bầu dục)

F1xF1: Aa x Aa

G: A, a ; A, a

F2: 1AA: 2Aa:1aa (1 tròn : 2 bầu dục: 1 dài)

2 tháng 9 2021

Cảm ơn mikey kun

3 tháng 7 2019

F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.

=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.

Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).

Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.

Xét từng cặp gen:

(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 =>  F3: AA = 1/9; aa = 4/9

(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9

 => Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81

Chọn B.