K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
7 tháng 11 2023

If I didn't have to work this evening, I would have gone with them to the match.

3 tháng 11 2023

1. i didn't eat breakfast, so I am hungry now.        Type 3-2

-> If I ...had eaten. breakfast, I ..wouldn't be. hungry now

2. he didn't book a table yesterday, so we are waiting here now.        Type 

-> if he .had booked.. a table yesterday, we .wouldn't be.. waiting here now.

3. i have to work this evening, so I didn't go with them to the match.        Type 2-3

-> if i .didn't have . have to work this evening, I ..would have gone. with them to the match 

4. she doesn't have time, so she didn't call you.        Type

-> if she ..had. time, she .would have called.. you. 

5. you spent all your money, so you are broke now.        Type

-> if you ..hadn't spent. all your money, you .wouldn't be.. broke now.

6. she is afraid of flying, so she travelled by bus.        Type

-> if she .weren't.. afraid of flying, she .would have travelled.. by bus.

5 tháng 3 2022

Em tham khảo nha:

Nguồn: Hoidap247

“Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi”

+ Không phải là câu phủ định, đó là câu trần thuật 

+ Lí Công Uẩn viết như vậy với mục địch: bộc lộ cảm xúc của mình về việc dời đô. Chắc chắn phải dời đổi.

 Trẫm rất đau xót về việc đó, chắc chắn dời đổi 

Cách viết ở cách thứ 2 không đem lại giá trị biểu đạt cao như cách thứ nhất, không nhằm nhấn mạnh vào vấn đề như cách 1.

6 tháng 3 2022

e cảm ơn ạ

 

Bài 9: Sử dụng cấu trúc “ used to V” với các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn sao cho hợp lý.1. I (go)______________to work by bus but now I drive my car to work.2. Joe and I (like)______________each other but now we are friends.3. Sue (fancy)______________rock music but now she is a fan of it.4. My uncle (work)______________as a police officer before he retired.5. ______________(you/ catch)fireflies  when...
Đọc tiếp

Bài 9: Sử dụng cấu trúc “ used to V” với các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn sao cho hợp lý.

1. I (go)______________to work by bus but now I drive my car to work.

2. Joe and I (like)______________each other but now we are friends.

3. Sue (fancy)______________rock music but now she is a fan of it.

4. My uncle (work)______________as a police officer before he retired.

5. ______________(you/ catch)fireflies  when you were a child?

6. I (play)______________tennis with my friends but now I am too busy to continue.

7. My father (smoke)______________ a lot but he gave up three years ago.

8. My brother (do)______________the washing but now he wants to help my mon do it

9. Jane (break)______________ the speed limit and a police officer stopped her.

10. The Smiths (live)______________in the country but now they live and work in the city.

11. This doctor (be)______________famous but now everyone knows him.

12. My hometown (have)______________ an amusement park but the authorities have opened one.

13. My student (be)______________ very bad at Math but now he improves a lot.

14. Jim’s brother (like)______________ reading comic but he stopped reading it 1 year ago.

15. His parents (live)______________in a small house but now they live in a big one.

mik đang cần gấp 

2
9 tháng 1 2022

1 used to go

2  used to like

3 didn't use to fancy

4 used to work

5 Did you use to catch

6 used to play

7 used to smoke

8 used to do

9 used to break

10 used to live

11 didn't use to be

12 didn't use to have

13 used to be

14 used to like

15 used to live

9 tháng 1 2022

( - ) S + didnot + use to + V

Cũng giống như các loại mệnh đề, thường bị nghĩ là có rất nhiều, thật ra trong tiếng Anh chỉ có bốn loại câu thôi.1. Simple Sentences (câu đơn) 2. Compound Sentences (câu ghép đẳng lập) 3. Complex Sentences (câu ghép chính phụ ) 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) câu phứcChúng ta đi vào từng loại nhé:1. Simple Sentences (câu đơn)Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ....
Đọc tiếp
Cũng giống như các loại mệnh đề, thường bị nghĩ là có rất nhiều, thật ra trong tiếng Anh chỉ có bốn loại câu thôi.1. Simple Sentences (câu đơn) 2. Compound Sentences (câu ghép đẳng lập) 3. Complex Sentences (câu ghép chính phụ ) 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) câu phứcChúng ta đi vào từng loại nhé:1. Simple Sentences (câu đơn)Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.I went to the supermarket yesterday. Mary and Tom are playing tennis. My brother ate a sandwich and drank beer.2. Compound Sentences (câu kép/ ghép) - Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.His father is a doctor, and/but his mother is a writer. We missed the bus, so we came to work late.- Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.I talked and he listened. Lưu ý: đây là lỗi thường gặp khi các bạn viết, vì trong tiếng Việt chúng ta có thể đặt dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính, thậm chí nhiều mệnh đề chính, nhưng tiếng Anh thì không thể, phải có liên từ.3. Complex Sentences (câu phức)- Có 1 mệnh đề chính và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ)When I came, they were watching TV. (mệnh đề chính tô đậm) We'll go out if the rain stops.(mệnh đề chính tô đậm)4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) (câu phức hợp)- Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ và 1 hay nhiều mệnh đề phụ.When I came, Mr Brown was watching TV, and Mrs Brown was reading. (mệnh đề chính tô đậm)các bn hãy đọc nhé
7
23 tháng 7 2016

thanks bạn nhiều

23 tháng 7 2016

Bạn tốt quá mình cảm ơn bạn rất rất nhiều !!! ^^ 

vui

20 tháng 5 2018

I. Em hãy nhìn vào những từ gợi ý dưới đây để viết câu hoàn chỉnh với "going to" ở thể khẳng định hoặc phủ định.

1a. My father/ go on/ diet. (khẳng định)

=> My father is going to go on a diet

1b. He/ drink/ so much beer. (phủ định)

=> He isn't going to drink so much beer

2a. My mother/ take/ more exercise. (khẳng định)

=> My mother is going to take more exercise

2b. She/ work/ so hard. (phủ định)

=> She isn't going to work so hard

3a. I/ have/ haircut. (khẳng định)

=> I am going to have my haircut

3b. I/ watch/ so much/ TV. (phủ định)

=> I am not going to watch so much TV

4a. My sister/ tidy/ bedroom. (khẳng định)

=> My sister is going to tidy the bedroom

4b. She/ talk/ phone for hours. (phủ định)

=> She isn't going to talk and phone for hours

5a. We/ be/ nicer/ each other. (khẳng định)

=> We are going to be nicer each other.

5b. We/ argue/ each other. (phủ định)

=> We are going to argue with each other

20 tháng 5 2018

1a. Bố tôi đang ăn kiêng

1b. Anh ấy sẽ không uống quá nhiều bia

2a. Mẹ tôi sẽ tập thể dục nhiều hơn

2b. Cô ấy sẽ làm việc chăm chỉ

3a. Tôi sẽ cắt tóc

3b. Tôi sẽ không xem nhiều TV

4a Em gái tôi sẽ dọn dẹp phòng ngủ của cô ấy

4b. Cô ấy sẽ không nói chuyện điện thoại hàng giờ

5a. Chúng ta sẽ đẹp hơn nhau

5b. Chúng tôi không đồng ý với nhau

15 tháng 5 2021

1 have been typing since

2 have been off work for 

3 have you been waiting 

4 have you been

5 have you been typing

26 tháng 7 2023

Câu 2 đúng

Câu 1,3,4,5 sai

10 tháng 8 2017

giúp minh với các bạn ơi :)))))))))))

10 tháng 8 2017

bạn chỉ cần thêm not vào sau đọng từ tobe thôi

6 tháng 10 2021

1 that => which

2 did I go => I went

3 drive => driving

4 telling => to tell