Nêu và giải thích các thông số máy in?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Màn hình là thiết bị ra phổ biến nhất, Có nhiều loại màn hình sử dụng các công nghệ khác nhau như đến chân không (CRT). tinh thể lỏng (LCD), LED hay plasma. Nhưng đủ dùng công nghệ gì thì chúng đều có một số thông số chung:
- Kích thước: được đo bằng độ dài đường chéo màn hình, tính theo inch.
- Độ phân giải: thể hiện bởi số điểm ảnh heo chiều ngang và chiêu dọc của màn hình. Vì dụ. độ phân giải VGA: 640 > 480 pixel, độ phân giải Full HD: 1920 x 1080 pixel.
Số điểm ảnh cảng lớn thì mán hình càng nét.
- Khá năng thể hiện màu: loại đơn sắc (monochrome) chỉ có hai màu: còn loại màu 24 bit có thể thẻ hiện được khoảng 16.7 triệu sắc màu khác nhau.
- Tân sô quét: hình ảnh trên màn hình được tạo lại liên tục. Tản số quét là số lân hiển thị lại hinh ảnh trong một giây. Khi tần số quét cao, thời gan tái hiện hinh ảnh ngắn hơn thời gian lưu ảnh trên võng mạc. ảnh sẽ không bị giệt, đỡ mỏi mắt. Tần số quét thưởng là 50 Hz. 60 Hz, 75 Hz hay 100 Hz.
2.tiếng trống trường báo cho biết đến giờ ra chơi hay vào lớp.Các bài báo,bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và trên thế giới.Tấm biển chỉ đường hướng dẫn cách đi đến một nơi cụ thể nào đó.Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thông trên đường phố cho biết khi nào có thể qua được
Một vài đặc điểm của thông tin số:
- Thông tin số rất đa dạng: được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau như chữ và số, hình ảnh, âm thanh, video.
- Thông tin số có tính bản quyền: Nhiều văn bản, hình ảnh, video trên Internet, trên mạng xã hội được luật bản quyền bảo vệ và người dùng phải xin phép khi sử dụng.
- Thông tin số có độ tin cậy khác nhau: Tìm kiếm thông tin về một người, vật, sự kiện hay một vấn đề mà ta quan tâm sẽ nhận được nhiều tài liệu liên quan. Nhưng trong số đó không phải tài liệu nào cũng có độ tin cậy cao.
- Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn: Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông giúp thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền dữ liệu số rất tiện lợi với tốc độ nhanh.
- Thông tin số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng: Thông tin số có từ nhiều nguồn. Internet là kho dữ liệu số khổng lồ và thường xuyên được cập nhật.
Tham khảo!
Một vài đặc điểm của thông tin số:
- Thông tin số rất đa dạng: được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau như chữ và số, hình ảnh, âm thanh, video.
- Thông tin số có tính bản quyền: Nhiều văn bản, hình ảnh, video trên Internet, trên mạng xã hội được luật bản quyền bảo vệ và người dùng phải xin phép khi sử dụng.
- Thông tin số có độ tin cậy khác nhau: Tìm kiếm thông tin về một người, vật, sự kiện hay một vấn đề mà ta quan tâm sẽ nhận được nhiều tài liệu liên quan. Nhưng trong số đó không phải tài liệu nào cũng có độ tin cậy cao.
- Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn: Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông giúp thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền dữ liệu số rất tiện lợi với tốc độ nhanh.
- Thông tin số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng: Thông tin số có từ nhiều nguồn. Internet là kho dữ liệu số khổng lồ và thường xuyên được cập nhật.
Một số quy định khi ngồi sau xe máy: đội nón bảo hiểm; ngồi ngay ngắn; xuống xe phải quan sát. Em cần thay đổi thói quen quan sát khi xuống xe. Vì như vậy sẽ tránh được phần nào xảy ra tai nạn giao thông, đồng thời đảm bảo được an toàn cho bản thân cũng như gia đình và người khác.
Dưới đây là một số thông số chính của máy in và giải thích ý nghĩa của chúng:
- Độ phân giải: Đây là thông số cho biết khả năng máy in hiển thị chi tiết hình ảnh hoặc văn bản. Đơn vị đo là dpi (dots per inch). Độ phân giải càng cao, hình ảnh in sẽ càng sắc nét và chi tiết hơn.
-Tốc độ in: Là thời gian mà máy in cần để hoàn thành một bản in. Đơn vị đo là trang/phút (ppm) cho in đen trắng và màu.
- Khổ giấy in: Là kích thước tối đa của giấy mà máy in có thể in được. Các kích thước phổ biến bao gồm A4, A5, Letter, Legal.
- Loại mực in: Máy in sử dụng nhiều loại mực in khác nhau như mực in laser hoặc mực in phun. Loại mực in cũng ảnh hưởng đến chất lượng bản in và chi phí sử dụng.