K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`a,`\(\text{N}_2\)

`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Nitrogen}\)

`-` Số nguyên tử của nguyên tố: `2`

`b,`\(\text{NaCl}\)

`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Natri, Chlorine}\)

`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Na, 1 Cl}\)

`c,`\(\text{MgSO}_4\)

`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Magnesium, Sulfur, Oxygen}\)

`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Mg, 1 S, 4 O}\)

`@`\(\text{DNammv}\)

21 tháng 2 2023

a) N2

+ Do 1 nguyên tố tạo thành là N

+ Có 2 nguyên tử N

b) NaCl:

+ Do 2 nguyên tố tạo thành là Na, Cl

+ Có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl

c) MgSO4

+ Do 3 nguyên tố tạo thành là Mg, S, O

+ Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O

23 tháng 2 2023

\(PTK_{CuSO_4}=NTK_{Cu}+NTK_S+4.NTK_O=64+32+4.16=160\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{64}{160}.100=40\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{160}.100=20\%\\ \%m_O=100\%-\left(40\%+20\%\right)=40\%\)

Trong 1 phân tử CuSO4 có 1 nguyên tử nguyên tố Cu, 1 nguyên tử nguyên tố S, 4 nguyên tử nguyên tố O.

13 tháng 8 2021

Theo quy tắc hóa trị,

$AS \to$ A hóa trị II

$B_2O_3 \to $ B hóa trị III

Vậy CTHH của hợp chất A và B là $A_3B_2$

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vìA. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không...
Đọc tiếp

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

D. Kim cân không xác định.

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.

C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.

D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .

 

3
28 tháng 7 2021

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

D. Kim cân không xác định.

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.

C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.

D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23  (không có đáp án đúng)

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .

 

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

 B. số lượng nguyên tử không thay đổi.

 Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân Y.( Y chứ ha)

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học?  B. 3 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

. B. 6.10^23 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

 B. 6.10^23 

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro?.

C. 12.10^23 . 

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?

A. 18.10^23 . (Sửa đều xíu mới đúng được em ạ)

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

 B. cùng số mol. 

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . 

25 tháng 12 2022

bài 1 :

a)Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, tạo các chất. Nguyện tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm.

b)Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất.

bài 2 :

a)Sodium(Na), Oxygen(O), Hydrogen(H)

b)1Na, 1O, 1H

Tham khảo

https://hoidap247.com/cau-hoi/2224555

9 tháng 10 2021

thanks bạn!!

 

31 tháng 10 2021

Câu 6: https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-10-cho-biet-cthh-hop-chat-cua-nguyen-to-x-voi-o-va-hop-chat-cua-nguyen-to-y-voi-h-nhu-sau-xo-h2ya-lap-cthh-cho-hop-chat-chua-2-nguyen-to-x-va-yb-xac-dinh-x-y-biet-hop-chat-xo-co-phan-tu.2690836028771

Câu 7:

CTHH sai:

ZnCl: ZnCl2

Ba2O: BaO

KSO4: K2SO4

Al3(PO4)2: AlPO4