K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)If we recycle more plastic, there will be less litter. (Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.) First Conditional (Câu điều kiện loại 1)Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)We can use First Conditional to talk about things we can change (“If I do this thing…”), and the future result of that change (“...that thing will happen”).(Chúng ta có thể sử dụng Điều kiện loại 1 để nói về những...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

If we recycle more plastic, there will be less litter. (Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

 

First Conditional (Câu điều kiện loại 1)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use First Conditional to talk about things we can change (“If I do this thing…”), and the future result of that change (“...that thing will happen”).

(Chúng ta có thể sử dụng Điều kiện loại 1 để nói về những thứ chúng ta có thể thay đổi (“Nếu tôi làm điều này…”) và kết quả trong tương lai của sự thay đổi đó (“… điều đó sẽ xảy ra”).

If I study hard, I will do well on my test. (Nếu tôi học tập chăm chỉ, tôi sẽ làm tốt bài kiểm tra của mình.)

Form

If we recycle more plastic, there will be less litter. (Nếu chúng ta tái chế nhiều nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

There won't be as much trash if we ban single-use plastic. (Sẽ không có nhiều rác nếu chúng ta cấm đồ nhựa dùng một lần.)

If we don't protect the environment, what will happen? (Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, điều gì sẽ xảy ra?)

Will we reduce air pollution if we ban cars? (Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm không khí nếu chúng ta cấm ô tô?)

(Yes, we will. (Có, chúng tôi sẽ.) /No, we won't. (Không, chúng tôi sẽ không.))

 

0
a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)If we replaced plastic bottles with water bubbles, we would reduce plastic waste. (Nếu chúng ta thay thế chai nhựa bằng bong bóng nước, chúng ta sẽ giảm thiểu rác thải nhựa.)Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)We can use Second Conditional to talk about things that are not true now, and we don't think will be true in the future. We sometimes use Second Conditional to talk about our hope or dreams. (Chúng ta có thể sử...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

If we replaced plastic bottles with water bubbles, we would reduce plastic waste. (Nếu chúng ta thay thế chai nhựa bằng bong bóng nước, chúng ta sẽ giảm thiểu rác thải nhựa.)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use Second Conditional to talk about things that are not true now, and we don't think will be true in the future. We sometimes use Second Conditional to talk about our hope or dreams. (Chúng ta có thể sử dụng Câu điều kiện loại hai để nói về những điều không đúng hiện tại và chúng ta không nghĩ sẽ đúng trong tương lai. Đôi khi chúng ta sử dụng Câu điều kiện loại hai để nói về hy vọng hoặc ước mơ của mình.)

If I were rich, I would travel around the world. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

 

Form (Cấu trúc)

If we all ate less meat, the world would use less water and energy. (Nếu tất cả chúng ta ăn ít thịt hơn, thế giới sẽ sử dụng ít nước và năng lượng hơn.)

If I were a billionaire, I'd donate money to environmental charities. (Nếu tôi là một tỷ phú, tôi sẽ quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện về môi trường.)

We wouldn't need fossil fuels if we all switched to renewable energy. (Chúng ta sẽ không cần nhiên liệu hóa thạch nếu tất cả chúng ta chuyển sang năng lượng tái tạo.)

What would happen if plastic could be composted? (Điều gì sẽ xảy ra nếu nhựa có thể được ủ?)

 

Note (Lưu ý)

We often use were (not was) in the if-clause. (Chúng ta thường sử dụng were (not was) trong mệnh đề if.)


 

0
b. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.(Nối các từ được gạch dưới với định nghĩa của nó. Nghe và lặp lại.) 1. Our school likes to recycle students' used note paper.(Trường chúng tôi muốn tái chế giấy ghi chú đã qua sử dụng của học sinh.)2. I don't like to throw away anything that I can use again.(Tôi không thích vứt bỏ bất cứ thứ gì mà tôi có thể sử dụng lại.)3. I reuse bottles in my garden and grow plants...
Đọc tiếp

b. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.

(Nối các từ được gạch dưới với định nghĩa của nó. Nghe và lặp lại.)

 

1. Our school likes to recycle students' used note paper.

(Trường chúng tôi muốn tái chế giấy ghi chú đã qua sử dụng của học sinh.)

2. I don't like to throw away anything that I can use again.

(Tôi không thích vứt bỏ bất cứ thứ gì mà tôi có thể sử dụng lại.)

3. I reuse bottles in my garden and grow plants in them.

(Tôi tái sử dụng chai lọ trong vườn của mình và trồng cây trong đó.)

4. I always pick up trash on the beach when I see it.

(Tôi luôn nhặt rác trên bãi biển khi tôi nhìn thấy nó.)

a. collect and remove

(thu gom và mang đi nơi khác)

b. use something for another purpose

(sử dụng cái gì đó cho một mục đích khác)

c. change trash into something different

(biến đổi rác thành một cái gì đó khác)

d. put something in the trash can

(đặt cái gì đó vào thùng rác)


 

2
19 tháng 2 2023

1C

2D

3B

4A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. recycle = change trash into something different: tái chế

2. throw away = put something in the trash can: vứt đi, ném đi

3. reuse = use something for another purpose: tái sử dụng

4. pick up = collect and remove: nhặt lên và mang đi nơi khác

19 tháng 2 2023

2.plastic bottle

3.can

4.glass jar

5.plastic bag

19 tháng 2 2023

2. plastic bottle

3. can

4 glass jar

5. plastic bag

28 tháng 2 2023

a,Lợi ích của tái chế và tái sử dụng:

- Giảm lượng rác thải tại các bãi rác: Việc tái chế rác thải và tái sử dụng giúp giảm lượng rác thải tại các bãi tập rác và hạn chế được lượng thải các độc tố ra ngoài môi trường.

- Giảm ô nhiễm môi trường: Khi các lượng rác thải được tái chế thì sẽ ít bị đốt hoặc chôn lấp, nên tránh được ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.

- Giảm tiêu thụ năng lượng: Việc sử dụng rác thải hay phế liệu để tái chế lại thành sản phẩm mới. Sẽ tốn ít năng lượng hơn so với việc tạo các sản phẩm đấy từ các nguồn nguyên chất.

- Giảm chi phí:

+ Việc tái sử dụng rác thải sẽ tiết kiệm được chi phí cho nguồn tài nguyên của các công ty, nhà máy xí nghiệp.

+ Tiết kiệm chi phí xử lý rác thải.

b,Lí do cần hạn chế sử dụng túi nilon, chai nhựa, ống hút nhựa và nên thay thế bằng túi giấy, bình đựng nước cá nhân, ống hút bằng giấy:

+ Chúng khó phân hủy trong điều kiện tự nhiên: Túi nilon bé nhỏ và mỏng manh cần có quá trình phân hủy kéo dài từ 500 đến 1000 năm nếu không bị tác động của ánh sáng Mặt Trời.

+ Chúng bị vứt xuống ao, hồ, sông ngòi làm tắc nghẽn cống, rãnh, sông,…gây ứ đọng nước thải và ngập ứng dẫn đến sản sinh ra nhiều vi khuẩn gây bệnh.

+ Chúng làm môi trường đất, nước bị ô nhiễm và làm ảnh hưởng cả trực tiếp lẫn gián tiếp tới sức khỏe con người.

- Nên thay thế bằng túi giấy, bình đựng nước cá nhân, ống hút bằng giấy:

+ Chúng có thể dễ dàng tái chế và chế tạo thành nhiều sản phẩm hơn nhựa và nilong

+ Phân hủy nhanh trong môi trường

+ An toàn cho sức khỏe con người

+ Bảo vệ môi trường

c, Một số sản phẩm hữu ích tự làm từ các vật dụng phế thải, dễ tìm (như sử dụng các chai nhựa, giấy thải văn phòng, hộp giấy…)

- Sử dụng các chai nhựa để trồng cây

- Chế tạo túi nilon thành cây trang trí phòng học

a. Listen and repeat.(Nghe và lặp lại.) - This is the person who invented the light bulb.(Đây là người đã phát minh ra bóng đèn.)- Thomas Edison! (Thomas Edison!)Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)We use defining relative clauses to give important information about a person or thing.(Chúng tôi sử dụng xác định mệnh đề tương đối để cung cấp thông tin quan trọng về một người hoặc sự vật.)This is the karaoke machine which I bought in Japan.(Đây...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

 

- This is the person who invented the light bulb.

(Đây là người đã phát minh ra bóng đèn.)

- Thomas Edison! (Thomas Edison!)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Sử dụng)

We use defining relative clauses to give important information about a person or thing.

(Chúng tôi sử dụng xác định mệnh đề tương đối để cung cấp thông tin quan trọng về một người hoặc sự vật.)

This is the karaoke machine which I bought in Japan.

(Đây là máy karaoke mà tôi đã mua ở Nhật Bản.)

Form (Cấu trúc)

We usually start the defining clause with a relative pronoun: who or that to talk about people, which or that to talk about things, or where to talk about places.

(Chúng ta thường bắt đầu mệnh đề xác định bằng một đại từ tương đối: who hoặc that để nói về người, which hoặc that để nói về sự vật, hoặc where để nói về địa điểm.)

That is less formal than who or which.

(That ít trang trọng hơn who hoặc which.)

We do not use commas to separate the defining clause from the rest of the sentence.

(Chúng ta không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề xác định với phần còn lại của câu.)

This invention is for people who want to save time when they travel to school.

(Phát minh này dành cho những người muốn tiết kiệm thời gian khi đi học.)

You can use this invention in the mountains where there isn't any electricity.

(Bạn có thể sử dụng phát minh này ở vùng núi, nơi không có điện.)

This invention is something that will help a lot of people.

(Phát minh này sẽ giúp ích cho rất nhiều người.)

0
20 tháng 2 2022

Don't throw away old clothes 

Recycle old cans and bottles, papers and plastic

Is the bus stop next to the hospital?

Our school likes to recycle students' used note paper

9 tháng 2 2023

food poisoning

stole

delayed

fire alarm