K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.

(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. he was born

2. two brothers

3. two sisters 

4. normal

5. seventeen

6. spoke

7. 800

8. 22

9. feet

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Robert Wadlow: The Gentle Giant:

The story of the tallest man who ever lived.

When was he born?

In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.

Where did he grow up and go to school?

In Alton.

Did he have any brothers and sisters?

Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.

They were all a (4) normal height.

At what age did he leave school?

 He left school when he was (5) seventeen.

Did he go to university?

Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.

How did he become famous?

He appeared in a circus.

What did people call him?

 People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.

Where did he get a job?

He got a job with the shoe company that made his special shoes.

Did he get married and have children?

No, he didn't.

Did he travel much?

Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company

When did he die?

He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.

2. Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box.(Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ). eat              is                        before                  healthy                             mornings                            sleep           isn’t                    after                     unhealthy                       ...
Đọc tiếp

2. Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box.

(Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ).

 

eat              is                        before                  healthy                             mornings                            sleep           isn’t                    after                     unhealthy                         afternoons

The lifestyle of sumo wrestlers (1)................ normal. The food which they eat is (2).............., but they (3)............ a lot. They also sleep a lot in the (4)........ and they don't exercise (5)............. meals.


 

2

(1): isn't

(2): healthy

(3): eat

(4): afternoons

(5): after

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn't normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don't exercise (5) after meals.

(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Lời giải:

Something else i’d like to ask about is ...

(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)

Moving on to the question of ...

(Chuyển sang câu hỏi về...)

Could i ask you about ...?

(Tôi có thể hỏi về....?)

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1.

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2.

Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Lời giải:

- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.) 

Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)

-  She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite

(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out. I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.

Tạm dịch: 

Cả hai bức ảnh đều chụp căn phòng. Tôi nghĩ ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi ảnh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong phòng trong ký túc xá, nhưng căn phòng kia có giường đôi. Trong ảnh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ ảnh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn. Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích việc sống chung với các sinh viên khác, mặc dù sẽ thiếu đi sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần một hội bạn. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.

11 tháng 9 2023

Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)

When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:

1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)

2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)

3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)

17 tháng 2 2023

sao chữ to chữ nhỏ rứa:)?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. doesn’t have breakfast

2. don’t help

3. at home

4. always

D
datcoder
CTVVIP
10 tháng 11 2023

Student 2 does better. She covers all the points, gives her opinion and her answer is more detailed, focused and structured.