K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)Look out! (Chú ý!)Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. (Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời...
Đọc tiếp

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before

a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)Writing SkillWriting complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)To make complaints effectively in an email, you should use formal language and(Để khiếu nại một cách...
Đọc tiếp

a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.

(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)

Writing Skill

Writing complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)

To make complaints effectively in an email, you should use formal language and

(Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng và)

1. explain why you're writing

(giải thích tại sao bạn đang viết email này)

I bought a B300 laptop on December 5th, and it has a problem.

(Tôi đã mua một máy tính xách tay B300 vào ngày 5 tháng 12 và nó có một vấn đề.)

2. describe the problem

(mô tả vấn đề)

It crashes when I play games.

(Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.)

3. (optional) explain how you tried to fix the problem

((tùy chọn) giải thích cách bạn đã cố gắng khắc phục sự cố)

I tried restarting it, but it still does not work.

(Tôi đã thử khởi động lại nó, nhưng nó vẫn không hoạt động.)

4. say what you want the store to do

(nói những gì bạn muốn cửa hàng làm)

I would like you to replace it.

(Tôi muốn bạn thay thế nó.)


 

1
11 tháng 9 2023

Dear Sir or Madam,

(1) On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website and it is not working.

The laptop has two main problems. (2) It overheats when I play games and it keeps crashing when I do my homework. It also sometimes slows down when I watch movies.

(3) I called RocketTech's customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone. Finally, I spoke to your colleague, Andy. He said he would speak to his manager and call back in ten minutes. That was three hours ago.

(4) I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.

I look forward to your reply.

Yours faithfully,

June Evans

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.

(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)

b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.

(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)

When I got to the classroom, the lesson had started.

(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)

c. We often use the past perfect with after, before or when.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)

Before I got to the bus station, the bus had already left.

(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)

After I’d called Maggie, I watched a film on TV.

(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)

had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved

6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)Look out!Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.

(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)

Look out!

Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.

(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)

e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to

(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.)

My sister shouted to me because I lost her mobile.

(Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.)

I saw Liz on the other side of the road and shouted to her.

(Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.)

1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?

    b. Have you heard of / about John's new job?

2. a. She has to care for / about her elderly mum.

    b. I don't care for / about money.

3. a. You look worried. What are you thinking about / of?

    b. What do you think about / of my new dress?

4. a. I write to / about my penfriend about once a month.

    b. I wrote to / about my holiday on my blog.

5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.

    b. I don't agree with/ to you.

 

1
11 tháng 9 2023

1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?

(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)

    b. Have you heard about John's new job?

(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)

2. a. She has to care for her elderly mum.

(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)

    b. I don't care about money.

(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)

3. a. You look worried. What are you thinking about?

(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)

    b. What do you think of my new dress?

(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)

4. a. I write to my penfriend about once a month.

(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)

    b. I wrote about my holiday on my blog.

(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)

5. a. My teacher agreed to my request to leave early.

(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)

    b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)I think he/ she is…(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)because/ so(bởi vì/vì vậy)kind (tốt bụng)unreliable (không đáng tin cậy)easygoing (dễ tính)untidy (bừa bộn)helpful (hữu ích)selfish (ích kỷ)lazy (lười biếng)intelligent (thông...
Đọc tiếp

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.

(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)

I think he/ she is…

(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)

because/ so

(bởi vì/vì vậy)

kind (tốt bụng)

unreliable (không đáng tin cậy)

easygoing (dễ tính)

untidy (bừa bộn)

helpful (hữu ích)

selfish (ích kỷ)

lazy (lười biếng)

intelligent (thông minh)

never arrives on time (không bao giờ đến đúng giờ)

does my chores with me (làm việc nhà với tôi)

never does any exercise (không bao giờ tập thể dục)

share everything with me (chia sẻ mọi thứ với tôi)

never gets angry (không bao giờ tức giận)

passes all tests with high scores (vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

bedroom is a mess (phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

doesn’t think about anybody else (không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

+ kind - shares everything with me

(tốt bụng - chia sẻ mọi thứ với tôi)

+ easygoing - never gets angry

(dễ tính - không bao giờ tức giận)

+ untidy - bedroom is a mess

(bừa bộn - phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

+ selfish - doesn’t think about anybody else

(ích kỷ - không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

+ lazy - never does any exercise

(lười biếng - không bao giờ tập thể dục)

+ intelligent - passes all tests with high scores

(thông minh - vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

Sample: (Bài hội thoại mẫu)

A: Tell me about your brother.

(Kể mình nghe về anh trai của bạn đi.)

B: My brother is unreliable because he never arrives on time. How about yours?

(Anh trai tôi không đáng tin cậy vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Anh trai của bạn thì sao?)

A: My brother does my chores with me, so he is helpful.

(Anh trai tôi làm việc nhà với tôi, vì vậy anh ấy rất hay giúp đỡ.)

4 tháng 12 2018

Bài 3 communcation unit 6

1. his        

2. hers        

3. ours        

4. yours      

5. theirs

17 tháng 2 2023

 

3-ours           1-his              5-theirs           2-hers           4-yours

5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)LOOK OUT! little - lessSome quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)few-fewer much/many-morePart 2The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful)...
Đọc tiếp

5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.

(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)

LOOK OUT! little - less

Some quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)

few-fewer much/many-more

Part 2

The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful) than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) _____ (close) to a town or city. The night sky became (5) _____ (bright) than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) _____ (unusual) theories too. Perhaps it was a UFO!

 

2

1: farther

2: fewer

3: more powerful

4: closer

5: brighter

6: more unusual

11 tháng 9 2023

1.further

2. fewer

3. more powerful

4. closer

5. brighter

6. more unusual

The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!

Tạm dịch:

Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.

Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!

Giải thích:

(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)

Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further. 

(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[

Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.

(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)

Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.

(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.

close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.

(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)

bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.

(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)

unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual. 

17 tháng 2 2023

before

before

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. When an adjective and a noun are together, the adjective is beforethe noun.

(Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.)

2. We use really, very and quite beforean adjective.

(Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.)

11 tháng 9 2023

 1. are owned

 2. were sold

 3. are often used

 4. is usually answered

 5. is accessed

 6. are sent