K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1.a/e

2. c

3. b

 
D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.) WRITING SKILL: Formal and Informal Writing(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or...
Đọc tiếp

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.

(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.)

 

WRITING SKILL: Formal and Informal Writing

(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)

Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or email depends on who you are writing to and how well you know them.

(Thư và email được phân thành 2 kiểu: trang trọng và thông thường. Giọng điệu của bức thư hoặc email của bạn phụ thuộc vào việc bạn đang viết thư cho ai và mức độ hiểu biết của bạn về họ.)

 

Formal Writing

(Văn phong Trang trọng)

Informal Writing

(Văn phong Thông thường)

When to use

(Thời điểm sử dụng)

- writing to people we don't know (e.g., an employer)

(viết thư cho những người mà chúng ta không biết (ví dụ: nhà tuyển dụng)

- in business and professional situations

(trong các tình huống kinh doanh và công việc)

- writing to people we know well (eg., our friends, our family members) 

(viết thư cho những người mà chúng ta biết rõ (ví dụ: bạn bè, các thành viên gia đình)

- in personal situations

(trong các tình huống cá nhân)

How to write

(Viết như thế nào)

- using full sentences and special expressions

(sử dụng các câu đầy đủ và cách diễn tả đặc biệt)

 

Dear Mr. Smith, I am writing to apply for the scholarship of...., Please see my attached high school transcription.

(Thầy Smith thân mến, em viết thư này để nộp đơn xin học bổng của ...., Vui lòng xem bảng điểm trung học được đính kèm của em.)

 

Dear Sir/Madam,

I would like to inform you that ... Yours faithfully,)

(Thưa ông / bà,

Tôi xin thông báo với rằng ... 

Trân trọng,)

 

- using shorter sentences and contracted forms

(sử dụng các câu ngắn hơn và cách viết ngắn gọn)

- leaving words out at times

(đôi khi bỏ qua vài từ)

 

Hi! I'm having a party. Want to come?

(Xin chào! Mình đang tổ chức một buổi tiệc. Bạn có muốn tham gia không?)

Hi guys,

(Chào các cậu,)

Let me tell you about... 

(Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ...)

Love, (Yêu quý,)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

7 tháng 9 2023

Tham khảo:

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. “I disagree with you.” – shaking your head

(“Tôi không đồng ý với bạn.” – lắc đầu)

2. “I agree with you.” – nodding your head

(“Tôi đồng ý với bạn.” – gật đầu)

3. “I'm happy to see you.” – shaking hands, smiling 

(“Tôi rất vui khi gặp bạn.” – bắt tay, mỉm cười)

4. “That's so funny!” – laughing

(“Thật là buồn cười!” – cười)

5. “Nice to meet you.” – shaking hands, smiling

(“Rất vui được gặp bạn.” – bắt tay, mỉm cười)

6. “Goodbye.” – waving, kissing 

(“Tạm biệt” – vẫy tay, hôn)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

was very keen on = loved (yêu thích)

offered = gave (cho)

to earn money for = get paid for (kiếm tiền)

a disadvantage = The only problem (bất lợi)

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age,...
Đọc tiếp

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

Examiner: So, we’re going to London next month. How exciting! Shall we plan our trip?

Candidate: Yes, first of all, shall we decide where to stay?

Examiner: Yes, let’s do that. How much do we want to spend?

Candidate: I don’t want to spend very much. Why don’t we stay in a cheap hotel?

Examiner: I’m not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable!

Candidate: OK. This hotel near the station looks good.

Examiner: I’m not sure. It might be quite noisy. What about staying in this hotel, near the centre?

Candidate: I don’t mind. You choose. Now, what tourist attractions do you want to see? It would be nice to visit an art gallery.

Examiner: Yes, I like that idea. Do you fancy going to a concert, too?

Candidate: I’m not very keen on that idea. I’d rather go to the theatre, actually.

Examiner: OK. Why not? There are lots of good shows to choose from.

Candidate: What about places to eat? What kind of food do you like?

Examiner: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?

Candidate: What a good idea! I like Italian food, too, so we can find a pizzeria on another evening.

Examiner: Yes. Now, what’s the best way to travel round London?

Candidate: We could always get a Travelcard. You can travel as often as you like on buses and the underground with a Travelcard.

Examiner: That’s a really good plan. How much is a Travelcard?

Candidate: I think it’s about £10 a day.

Examiner: OK, I’ll get two of those for us.

Tạm dịch:

Giám khảo: Vậy, ta sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho chuyến đi của mình chứ?

Ứng viên: Vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở nhỉ?

Giám khảo: Vâng, hãy làm vậy. Ta sẽ chi bao nhiêu?

Ứng viên: Tôi không muốn chi tiêu nhiều. Sao ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?

Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Giường trong những khách sạn giá rẻ luôn khó chịu!

Ứng viên: Được thôi. Khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt.

Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Có thể sẽ khá ồn ào. Còn khách sạn này, gần trung tâm thì sao?

Ứng viên: Tôi nhưu nào cũng được. Bạn chọn đi. Bây giờ, bạn muốn đến những điểm du lịch nào? Thật là tuyệt khi đến thăm triển lãm trưng bày nghệ thuật.

Giám khảo: Vâng, tôi thích ý tưởng đó. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?

Ứng viên: Tôi không thích ý tưởng đó lắm. Tôi thực sự muốn đi đến rạp hát.

Giám khảo: Được thôi. Tại sao lại không chứ? Có rất nhiều chương trình hay để bạn lựa chọn.

Ứng viên: Còn những địa điểm ăn uống thì sao? Bạn thích ăn gì?

Giám khảo: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối hôm đầu tiên không?

Ứng viên: Thật là một ý kiến hay! Tôi thích tiếng Ý và cả thức ăn nữa, vậy nên ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác.

Giám khảo: Giờ thì cách tốt nhất để đi lại quanh London là gì?

Ứng viên: Chúng ta luôn có thể nhận được Thẻ du lịch. Bạn có thể đi du lịch thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ đó.

Giám khảo: Đó là một kế hoạch hay. Một thẻ du lịch bao nhiêu tiền?

Ứng viên: Tôi nghĩ là khoảng £10 một ngày. Được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho hai chúng ta.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

art gallery (triển lãm nghệ thuật), concert (buổi hòa nhạc), theatre (nhà hát)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Paragraph D: when you are available

(khi nào bạn có mặt)

Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.

(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)

2. Paragraph E: what you would like to happen next.

(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)

Thông tin: I look forward to hearing from you soon.

(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)

3. Paragraph B: why you are interested in the role.

(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)

Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.

(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)

4. Paragraph C: why you are the right person for the role.

(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)

Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.

(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)

5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it

(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)

Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…

(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.D. He only goes to expensive...
Đọc tiếp

4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.

(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)

A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.

B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.

C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.

D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there.

Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) _____. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.

Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.

Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) _____. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.

Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) _____. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) _____. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”

 

2
8 tháng 2 2023

1B

2A

3C

4D

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Aaron Levie yêu món mì Ý đóng hộp. Anh ấy sống ở trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, đồ vật nhiều tiền nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông mình. Nếu bạn gặp anh ấy, bạn sẽ không nhận ra anh ấy là triệu phú. Tuy nhiên là một nhà đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty IT thành công, anh ấy đáng giá 100 triệu đô la Mỹ. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết mọi ngày, anh ấy không rời cơ quan cho đến đêm muộn.

Levie và bạn của anh ấy Dylan Smith bắt đầu Box vào năm 2005, khi còn ở đại học, Nó đem đến một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.

Giống như những công việc kinh doanh mới đầu khác, ban đầu Box không đem lại được nhiều thu nhập. Khi mới mắt đầu, Levie và Smith đã tìm kiếm kinh phí, nhưng không tìm được bất cứ nhà đầu tư nào. Quay lại năm 2005 thì việc lưu trữ đám mây vẫn là một điều mới mẻ. Với lí do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ mượn tiền. Sau đó, một doanh nhân giàu có tên là Mark Cuban đã đồng ý rót tiền cho Box. Sau đó, Box phát triển nhanh chóng và có nhiều hợp đồng với nhiều công ty lớn của Mỹ.

Bây giờ, Box đã phát triển rất nhiều và có lợi nhuận, khiến Levie trở thành triệu phú. Nhiều người cùng độ tuổi anh ấy sẽ có một lối sống xa hoa nếu họ có thật nhiều tiền. Nhưng Level nói điều đó không khiến anh quan tâm. “Chắc chắn là tôi không có hứng thú với tiền.” Anh ấy chỉ đi đến những nhà hàng đắt tiền nếu vị khách hàng quan trong muốn ăn ở đó. Nếu không thì anh ấy sẽ gặp mặt ăn trưa ở quầy bơ gơ. “Và tôi vẫn thích món mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui vẻ nếu ăn nó mỗi ngày.”

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Basketball (bóng rổ): ball (bóng), hoop (rổ bóng rổ), shirt (áo sơ mi thể thao), shorts (quần đùi thể thao)

Climbing (leo núi): rope (dây thừng), safety harness (dây đai an toàn), helmet (mũ bảo hộ)

Football (bóng đá): goal (khung thành), net (lưới), shorts (quần đùi), shirt (áo sơ mi thể thao)

Surfing (lướt sóng): surfboard (ván lướt), wetsuit (đồ bơi), swimming trunks (quần bơi), swimming costume (đồ bơi cho nữ)