K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2023

1.f

2.a

3.e

4.g

5.b

6.c

7.d

8.h

8 tháng 9 2023

1-f

2-a

3-e

4-g

5-b

6-c

7-d

8-h

GOAL CHECK – Compare Formal and Informal Communication(Kiểm tra mục tiêu – So sánh cách giao tiếp Trang Trọng và Thông Thường)1. Write one of the following emails.(Viết một trong những email sau.)- Write a short formal email (120-150 words) to a travel company. You want information about their vacations next summer. Ask for information about their hotels and prices.(Viết một email ngắn mang tính trang trọng (120-150 từ) cho một công ty du lịch. Bạn muốn thông...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Compare Formal and Informal Communication

(Kiểm tra mục tiêu – So sánh cách giao tiếp Trang Trọng và Thông Thường)

1. Write one of the following emails.

(Viết một trong những email sau.)

- Write a short formal email (120-150 words) to a travel company. You want information about their vacations next summer. Ask for information about their hotels and prices.

(Viết một email ngắn mang tính trang trọng (120-150 từ) cho một công ty du lịch. Bạn muốn thông tin về kỳ nghỉ vào mùa hè tới. Hỏi thông tin về khách sạn và giá cả của bên họ.)

- Write a short informal email (120-150 words) to a friend. You plan to have a party with family and friends for your parents' wedding anniversary. Invite him or her to the party. 

(Viết một email ngắn mang tính thông thường (120-150 từ) cho một người bạn. Bạn dự định có một bữa tiệc với gia đình và bạn bè nhân kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ bạn. Mời anh ấy hoặc cô ấy đến bữa tiệc.)

2. Exchange emails with a partner. How well does your partner use formal and informal language? Give feedback.

(Trao đổi email với bạn bên cạnh. Bạn của bạn sử dụng ngôn ngữ trang trọng và thông thường tốt như thế nào? Đưa ra nhận xét.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Human and animal (Con người / Động vật)

+ similarity: communicate by touching

(giống nhau: giao tiếp bằng cách chạm vào nhau)

+ difference: animals can’t speak languages, people can speak languages

(khác nhau: động vật không thể nói ngôn ngữ, nhưng con người có thể nói ngôn ngữ)

- Speaking / Writing (Nói / Viết)

+ similarity: both use languages

(giống nhau: cả hai đều dùng ngôn ngữ)

+ difference: emotion is far easier to interpret from speaking than in writing

(khác nhau: cảm xúc được truyền tải qua lời nói dễ hơn là viết)

- Face-to-face / Electronic (Mặt đối mặt / Thiết bị điện tử)

+ similarity: both communication ways limit the number of people a person can interact with

(giống nhau: cả hai cách giao tiếp đều giới hạn về số lượng người mà một người có thể tương tác)

+ difference: a person can use body language in face-to-face communication; however, one cannot use body language in the written way of online communication

(khác nhau: một người có thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp mặt đối mặt; tuy nhiên, người ta không thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp trực tuyến bằng văn bản)

- Social media / Text (Mạng xã hội / Văn bản)

+ similarity: both types can reach massive audiences

(giống nhau: cả hai loại đều có thể tiếp cận đến một lượng khán giả lớn)

+ difference: social media lets people communicate in two-way. It means unlike text, social media users can leave reactions, comments, etc.

(khác nhau: mạng xã hội cho phép mọi người giao tiếp hai chiều. Không giống như văn bản, người dùng mạng xã hội có thể để lại phản ứng, bình luận, v.v.)

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.) WRITING SKILL: Formal and Informal Writing(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or...
Đọc tiếp

D. Read the information below. Then discuss in pairs if you would use formal or informal writing for each situation in B.

(Đọc thông tin bên dưới. Sau đó, thảo luận theo cặp nếu bạn sử dụng cách viết trang trọng hoặc thông thường cho mỗi tình huống trong bài B.)

 

WRITING SKILL: Formal and Informal Writing

(Kĩ năng viết: Văn phong Trang trọng và Thông thường)

Letters and emails are classified into 2 styles: formal and informal. The tone of your letter or email depends on who you are writing to and how well you know them.

(Thư và email được phân thành 2 kiểu: trang trọng và thông thường. Giọng điệu của bức thư hoặc email của bạn phụ thuộc vào việc bạn đang viết thư cho ai và mức độ hiểu biết của bạn về họ.)

 

Formal Writing

(Văn phong Trang trọng)

Informal Writing

(Văn phong Thông thường)

When to use

(Thời điểm sử dụng)

- writing to people we don't know (e.g., an employer)

(viết thư cho những người mà chúng ta không biết (ví dụ: nhà tuyển dụng)

- in business and professional situations

(trong các tình huống kinh doanh và công việc)

- writing to people we know well (eg., our friends, our family members) 

(viết thư cho những người mà chúng ta biết rõ (ví dụ: bạn bè, các thành viên gia đình)

- in personal situations

(trong các tình huống cá nhân)

How to write

(Viết như thế nào)

- using full sentences and special expressions

(sử dụng các câu đầy đủ và cách diễn tả đặc biệt)

 

Dear Mr. Smith, I am writing to apply for the scholarship of...., Please see my attached high school transcription.

(Thầy Smith thân mến, em viết thư này để nộp đơn xin học bổng của ...., Vui lòng xem bảng điểm trung học được đính kèm của em.)

 

Dear Sir/Madam,

I would like to inform you that ... Yours faithfully,)

(Thưa ông / bà,

Tôi xin thông báo với rằng ... 

Trân trọng,)

 

- using shorter sentences and contracted forms

(sử dụng các câu ngắn hơn và cách viết ngắn gọn)

- leaving words out at times

(đôi khi bỏ qua vài từ)

 

Hi! I'm having a party. Want to come?

(Xin chào! Mình đang tổ chức một buổi tiệc. Bạn có muốn tham gia không?)

Hi guys,

(Chào các cậu,)

Let me tell you about... 

(Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ...)

Love, (Yêu quý,)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. rainy, cloudy (mưa, nhiều mây)           

2. hot, sunny (nóng, có nắng)   

3. cold, snowy, icy (lạnh, có tuyết, có băng)    

4. foggy, cloudy, cold (sương mù, nhiều mây, lạnh)

Exercise 1. Check the meanings of the words in the box and match them with pictures 1-9. Then complete the text with the correct words.(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và nối chúng với bức tranh 1-9. Sau đó hoàn thành văn bản với các từ đúng.)feathers            scales             legs            hair             wingslungs                fins                 backbones                     gills  VertebratesVertebrates are animals with backbones. The following groups...
Đọc tiếp

Exercise 1. Check the meanings of the words in the box and match them with pictures 1-9. Then complete the text with the correct words.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và nối chúng với bức tranh 1-9. Sau đó hoàn thành văn bản với các từ đúng.)

feathers            scales             legs            hair             wings

lungs                fins                 backbones                     gills

 

 

Vertebrates

Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates.

Fish

Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1)………… . They haven't got lungs. They have got (2)………… instead.

Mammals

All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3)………… .

Birds

Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4)………… , two legs

and two (5)………… . Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs.

Amphibians

When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6)………… - for example, frogs and toads.

Reptiles

Most reptiles live on land. They have got lungs and (7)………… but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8)………… . They are cold blooded animals and many of them live in warm places.

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. legs (chân)

2. hair (lông mao)

3. wings (cánh)

4. lungs (phổi)

5. fins (vây)

6. backbones (xương sống)

7. gills (mang)

8. scales (vảy)

9. feathers (lông vũ)

17 tháng 2 2023

loading...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- path (n): tuyến đường

- hill (n): đồi                

- railway (n): đường sắt               

- forest (n): rừng                  

- river (n): sông                   

- road (n): con đường

1. Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn có màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)  X GAMES SUPERSTARS Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and...
Đọc tiếp

1. Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.

(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn có màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)

 

 

X GAMES SUPERSTARS

 

Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.

Our programme today looks at two skateboarders who decided to leam to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars - Tom Schaar, the youngest gold medallist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medallist.

 

1. She/ He learned to skate when she/he was…………………

 

a. four                          b. seven                        c. nine

 

2. She / He first went to the X Games in…………………

 

a. Barcelona                 b. Miami                       c. Shanghai

 

3. She/ He did a trick called…………………

 

a. 900                           b. 108               c. 540 McTwist

 

4. She / He won an X Games   medal when she/he was…………………

 

a. ten                            b. twelve                      c. fourteen

1. learn

2. start

3. go

4. win

5. travel

6. become

7. watch

8. do

9. compete

10. decide


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. learn - learned (học)

2. start - started (bắt đầu)

3. go - went (đi)

4. win - won (chiến thắng)

5. travel - travelled (du lịch)

6. become -  became (trở thành)

7. watch - watched (xem)

8. do - did (làm)

9. compete - competed (thi đấu)

10. decide – decided (quyết định)

4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner.(Ghép 1–6 với a – f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời không? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)1. How much                                       a. should a bodybuilder have eggs per day?2. How fast                                          b. potassium does a banana contain?3. How high                                       ...
Đọc tiếp

4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner.

(Ghép 1–6 với a – f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời không? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1. How much                                       a. should a bodybuilder have eggs per day?

2. How fast                                          b. potassium does a banana contain?

3. How high                                         c. words can Twista rap in a minute?

4. How often                                        d. was William Sidis when he started reading?

5. How many                                       e. is Mount Everest?

6. How old                                           f. could Carl Lewis run?

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1-b         

2-f       

3-e       

4-a           

5-c         

6-d

16 tháng 10 2023

1.B
2.F
3.E
4.A
5.C
6.D
Chúc bạn học tốt mong bạn kết bạn vs mình

2. Work in pairs. Role – play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you.(Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong  Bài 1 và các cách biểu đạt bên dưới để giúp bạn.)Making requests(Đưa ra yêu cầu)Responding to requests(Đáp lại lời yêu cầu)- Can you tell me (more) about ...?(Bạn có thể cho...
Đọc tiếp

2. Work in pairs. Role – play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong  Bài 1 và các cách biểu đạt bên dưới để giúp bạn.)

Making requests

(Đưa ra yêu cầu)

Responding to requests

(Đáp lại lời yêu cầu)

- Can you tell me (more) about ...?

(Bạn có thể cho tôi biết (thêm) về …?)

- Please let me know (more) about…

(Hãy cho tôi biết (thêm) về…)

- I want/would like to know about…

(Tôi muốn biết về…)

- Sure. (Chắc chắn rồi.)

- Certainly. (Chắc chắn rồi.)

- No problem. (Không thành vấn đề)

- What can I do for you? (Tôi có thể làm gì cho bạn?)

- How can I help you? (Tôi có thể giúp bạn như thế nào?)

- Feel free to ask me if you need further information.

(Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.)

0