K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 9 2023

- Giai đoạn 1990 – 2019, dân số châu Á có xu hướng tăng liên tục. Trong đó:

- Giai đoạn 1990 – 2000 và 2000 - 2010: dân số đều tăng thêm 0,5 tỉ người trong mỗi giai đoạn.

- Giai đoạn 2010 - 2019: dân số tăng thêm 0,4 tỉ người,  từ 4,2 tỉ người (năm 2000) lên 4,6 tỉ người (năm 2019).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 9 2023

- Nhận xét về số dân châu Phi:

+ Số dân đông: năm 2019, châu Phi có 1308,1 triệu người, chiếm 17,0% dân số thế giới.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao: giai đoạn 1960 – 2019, dân số châu Phi tăng 4,6 lần (trong khi dân số thế giới tăng 2,6 lần).

=> Từ chỗ chiếm 10,2% dân số thế giới (năm 1960) đã tăng lên 17% (năm 2019).

- Nhận xét về bùng nổ dân số ở châu Phi:

+ Phần lớn các quốc gia châu Phi có sự gia tăng dân số nhanh trong thời gian ngắn và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm vượt 2,1%.

+ Nhiều quốc gia khu vực Trung Phi, Đông Phi và Tây Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao (2,7 - 3,0%).

4 tháng 2 2023

- Dân số của châu Á năm 2020 là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga).

- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020:

+ Cơ cấu dân số trẻ với nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 23,5% số dân (2020), nhưng đang có xu hướng giảm (năm 2005 chiếm 27,6% số dân, năm 2020 chiếm 23,5% số dân, giảm 4,1%).

+ Tỉ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi có sự biến động nhưng không đáng kể.

+ Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng (Năm 2005 chỉ chiếm 6,3% dân số, đến năm 2020 là 8,9%, tăng 2,6%).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
1 tháng 8 2023

1. Biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam qua các năm từ năm 1979 đến năm 2019.
2. Trục dọc: số dân (triệu người); trục ngang: thời gian (năm).
3. Độ cao các cột tăng dần từ năm 1979 đến năm 2019. Điều đó chứng tỏ dân số Việt Nam tăng qua các năm.

4 tháng 2 2023

- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ của châu Phi:

+ Mạng lưới sông, hồ kém phát triển và phân bố không đều.

+ Phần lớn sông có nhiều thác ghềnh.

+ Các hồ lớn hầu hết có nguồn gốc kiến tạo và tập trung ở Đông Phi. 

+ Các hồ có diện tích rộng và độ sâu lớn => tích trữ 1 khối nước ngọt phong phú.

+ Các sông, hồ có giá trị cho giao thông, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt con người.

- Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn của châu Phi:

+ Sông lớn: sông Nin, sông Công-gô, sông Dăm-be-đi, sông Ni-giê,...

+ Hồ lớn: hồ Vích-to-ri-a, hồ Sát, hồ Tan-ga-ni-ca, hồ Ni-át-xa, hồ Tuốc-ca-na,...

17 tháng 1 2023

– Các khu vực địa hình chính ở châu Á:

+ Trung tâm là núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.

+ Phía bắc là đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.

+ Phía đông thấp dần về phía biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.

+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, sơn nguyên và đồng bằng xen kẽ.

– Ý nghĩa:

+ Các vùng núi cao, hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Ở những khu vực này cũng có thể có hiện tượng sạt lở, xói mòn gây thiệt hại cho con người và tài sản.

+ Các cao nguyên và đồng bằng thuận lợi hơn cho sản xuất. Cao nguyên có thể chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp. Đồng bằng trồng cây lương thực, nuôi thuỷ sản.

17 tháng 8 2017

 Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
19 tháng 9 2023

Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á:

- Vị trí địa lí:

+ Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10⸰N.

+ Tiếp giáp:

Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;

Phía đông giáp Thái Bình Dương;

Phía nam giáp Ấn Độ Dương;

Phía tây giáp châu Âu;

Phía tây nam giáp châu Phi.

- Hình dạng: dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.

- Kích thước: châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km², nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích lên tới 44,4 triệu km².

12 tháng 12 2023

Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á:

- Vị trí địa lí:

+ Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10⸰N.

+ Tiếp giáp:

Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;

Phía đông giáp Thái Bình Dương;

Phía nam giáp Ấn Độ Dương;

Phía tây giáp châu Âu;

Phía tây nam giáp châu Phi.

- Hình dạng: dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.

- Kích thước: châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km², nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích lên tới 44,4 triệu km².

16 tháng 8 2023

Tham khảo:

Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á:

- Vị trí địa lí: 

+ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến khoảng 100N.

+ tiếp giáp với các châu lục: châu Phi, châu Âu; các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

- Hình dạng: hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.

- Kích thước: diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, diện tích cả đảo và quần đảo khoảng 44,4 triệu km2 (bao gồm phần lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc châu Á).

12 tháng 1 2023

Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Á.

=> 

- Châu Á có diện tích `44,4 ` triệu `km^2` là châu lục lớn nhất thế giới

- Châu Á có dạng hình khối 

- từ Bắc xuống Nam châu Á kéo dài `8500km` từ vòng cực bắc xuống tới phía Nam xích đạo 

- Theo chiều Đông `->` Tây nơi rộng nhất khoảng `9200km ` trải từ ven Địa Trung Hải  tới ven Thái Bình Dương 

8 tháng 8 2023

Tham khảo:

- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.