K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2023

A

1 tháng 1 2023

Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng:

A. Đá vôi

B. Cát

C. Đất sét

D. Đá

25 tháng 6 2017

Đáp án là c. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu là đá vôi.

Dạng 2:Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2A. CO2, H2O, H2SO4, NaOHB. CO2, CaO, NaOHC. H2SO4, NaOH, CaO, H2OD. NaOH, K2O, CaOCâu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm làA. Đất sét, thạch anh, fenpatB. Đất sét, đá vôi, cátC. Cát thạch anh, đá vôi, sodaD. Đất sét, thạch anh, đá vôiCâu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măngA. Đất sét             B. Đá vôi                      C. Cát               ...
Đọc tiếp

Dạng 2:

Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2

A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH

B. CO2, CaO, NaOH

C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O

D. NaOH, K2O, CaO

Câu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là

A. Đất sét, thạch anh, fenpat

B. Đất sét, đá vôi, cát

C. Cát thạch anh, đá vôi, soda

D. Đất sét, thạch anh, đá vôi

Câu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măng

A. Đất sét             B. Đá vôi                      C. Cát                   D. Thạch cao

Câu 13: Thành phần chính của xi măng là

A. Canxi silicat và natri silicat 

B. Magie silicat và natri silicat

C. Nhôm silicat và canxi silicat

D. Canxi silicat và canxi aluminat

Câu 14: Thành phần chính của xi măng là

A. CaCO3, Al2O3                      B. Đất sét, đá vôi, cát

C. CaO, Al2O3                          D. CaSiO3, Ca(AlO2)2

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là

A. Z=13           B. Z=10                 C. Z=12                 C. Z=11

Câu 16: Biết cấu tạo nguyên tử X như sau: có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của nguyên tố X là

A. Thuộc chu kì 3, nhóm VI

B. Thuộc chu kì 7, nhóm III

C. Thuộc chu kì 3, nhóm VII

D. Thuộc chu kì 7, nhóm VI

Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây đúng

A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

D. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

 

0

`- CaSO_4`

`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`

\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)

`- CaCO_3`

`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`

\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)

`- CaCl_2`

`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`

\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)

11 tháng 12 2017

Chọn D

Cả 4 biện pháp đều đúng.

12 tháng 2 2017

Chọn C

7 tháng 8 2018

a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng.

b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)

c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu)

11 tháng 11 2021

A.vật liệu.

7 tháng 1 2022

\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{100}=0,5(mol)\\ \Rightarrow n_O=3n_{CaCO_3}=1,5(mol)\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử oxi là: }A_O=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)

7 tháng 1 2022

Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_O=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)

Vậy số nguyên tử oxi là: \(SNT_O=1,5.6.10^{23}=9,10^{23}\left(phân.tử\right)\)