K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2022

B

26 tháng 12 2022

\(B\)

3 tháng 4 2018

Suy nghĩ

3 tháng 4 2018

suy nghĩ

13 tháng 3 2022

A

13 tháng 3 2022

a

5 tháng 4 2022

B

5 tháng 4 2022

b

17 tháng 3 2021

Hey... bạn xem xem dùm mình đề đúng không nhéhehe

17 tháng 3 2021

Mõm to vl

18 tháng 12 2016

câu 1

- Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Cách mạng nổ ra với nhiều hình thức khác nhau song về bản chất là giống nhau đều gạt bỏ những trở ngại trên con đường phát triển TBCN.

Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?

Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao của nền chuyên chính dân chủ Gia-cơ-banh.

Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để, điển hình nhất trong các cuộc cách mạng tư sản; nó để lại dấu ấn lịch sử sâu sắc trong lịch sử toàn thế giới; nó như "cái chổi khổng lồ" quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu; nó thức tỉnh những lực lượng dân chủ và tiến bộ đứng lên chống chế độ chuyên chế, chống chế độ thực dân

Tuy Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ PK, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi.

Câu 2. Khái niệm “cách mạng công nghiệp”: Bước phát triển của nền sản xuất TBCN, là sự thay đổi nhanh chóng trong lĩnh vực sản xuất- từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng cơ khí, máy móc diễn ra đầu tiên ở Anh rồi lan ra các nước khác. Nó thúc đẩy việc phát minh ra máy móc, đẩy mạnh sản xuất và hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.

 

Hệ quả của cách mạng công nghiệp:

+ Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản, như nâng cao năng suất lao động, hình thành các trung tâm kinh tế, các thành phố lớn,...Từ một nước nông nghiệp trỏ thành một nước công nghiệp.

+ Về xã hội, hình thành hai giai cấp cơ bản của chế độ TBCN là tư sản và vô sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản.

Câu 3

Công xã Pari là nhà nước kiểu mới :

-Cơ cấu tổ chức của bộ máy chính quyền hoàn toàn khác với thới kì trước .

-Cơ quan cao nhất là Hội đồng công xã tập trung trong tay quyền hành pháp và lập pháp .

-Công xã thành lập các ủy ban và đứng đầu mỗi ủy ban là một ủy viên công xã, chịu trách nhiệm trước công xã, trước nhân dân có thể bị bải miễn bất kì lúc nào nếu đi ngược quyền lợi của nhân dân.

- Quốc hội và cảnh sát cũ được thay bằng lực lượng an ninh nhân dân .

- Nhà thờ tách khỏi nhà nước ,bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng .

Nhà nước của dân:

- Cơ quan cao nhất của nhà nước là Hội đồng công xã được bầu cử theo phổ thông đầu phiếu.

- Đại biểu trúng cử là đại diện cho nhân dân lao động.

- Công nhân là lực lượng lãnh đạo trong công xã vì công nhân là giai cấp cách mạng nhất nắm được lực lượng vũ trang và lối cuốn tiểu tư sản .

Nhà nước do dân :

- Nhân dân được quyền bầu cử và bãi miễn các cơ quan quyền lực của nhà nước .

- Nhân dân được tham gia các lực lượng vũ trang để bảo vệ chính quyền .

- Các chính sách phục vụ quyền lợi cho nhân dân

* Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari :

+ Công xã là hình ảnh của một chế độ mới, xã hội mới là sự cổ vũ nhân dân lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho một tương lai tôt đẹp hơn

+Công xã đã để lại nhiều bài học quí báo: Cách mạng vô sản muốn thắng lợi phải có Đảng cách mạng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên minh công nông; phải kiên quyết chấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân

Câu 4

nội dung chính và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.

+ Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ PK Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào nước này.

+ Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ:

- Về chính trị: xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản; ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

- Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...

- Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng.

- Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây.

+ Ý nghĩa: nhờ những cải cách toàn diện và đồng bộ, đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành một nước tư bản công nghiệp.

 Câu 21. Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:A. Bút, giấy, mựcB. Phần mềm máy tínhC. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, …D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …Câu 22. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?A. Khó sắp xếp, bố trí nội dungB. Hạn chế khả năng sáng tạoC. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếmD. Không dễ dàng trong...
Đọc tiếp

 

Câu 21. Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Bút, giấy, mực
B. Phần mềm máy tính
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc, …
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
Câu 22. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung
B. Hạn chế khả năng sáng tạo
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người
Câu 23. Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm 
máy tính?
A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian rộng mở, dễ sửa chữa, thêm bớt nội dung
B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác
Câu 24. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau:
Phát biểu Đúng (Đ)/ 
Sai (S)
a) Sơ đồ tư duy giúp chúng ta tiết kiệm thời gian nắm bắt một vấn đề
b) Sơ đồ tư duy là công cụ tư duy trực quan giúp chúng ta tổ chức và 
phân loại suy nghĩ; giúp phân tích, hiểu, tổng hợp, nhớ lại và nảy 
sinh những ý tưởng mới tốt hơn
c) Sơ đồ tư duy giúp chúng ta liên kết thông tin, giúp não bộ lưu trữ 
được nhiều thông tin một cách khoa học nhất
d) Sơ đồ tư duy giúp chúng ta sử dụng các kĩ năng của não phải. Não 
phải là nơi giúp chúng ta xử lí các thông tin về hình ảnh, âm thanh, 
tưởng tượng, sáng tạo và cảm xúc
e) Sơ đồ tư duy giúp giải quyết vấn đề, ví dụ giải một bài toán,…
f) Sơ đồ tư duy cung cấp cái nhìn tổng quan về một chủ đề tốt hơn 
nhiều so với các tài liệu văn bản thông thường
g) Với cùng một nội dung, cùng một yêu cầu tạo sơ đồ tư duy thì hai 
người khác nhau sẽ tạo ra hai sơ đồ tư duy giống nhau
Câu 25. Phát biểu nào sai về việc tạo sơ đồ tư duy tốt?
A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích 
thước dày hơn
B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng
C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm
D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập 
trung vào vấn đề chính

3
6 tháng 3 2022

chia nhỏ ra đi

8 tháng 3 2022

dài vậy

8 tháng 3 2022

A

8 tháng 3 2022

:>

Câu 1. Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.B. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.C.chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.Câu 2. Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam làA.nông dân.          B.địa chủ.             ...
Đọc tiếp

Câu 1. Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là

A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.

B. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.

C.chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.

D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.

Câu 2. Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A.nông dân.          B.địa chủ.              C.công nhân.                D.văn thân, sĩ phu.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A.Bãi Sậy.             B.Hương Khê.              C.Yên Thế.                    D.Ba Đình.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lấn thứ nhất của thực dân Pháp được thực hiênh trong khoảng thời gian là

A. 1897-1914.         B. 1898- 1914.                            C. 1897-1913.        D. 1898-1915.

Câu 5.Thực dân Pháp thi hành các chính sách khai thác mọi lĩnh vực nhằm mục đích

A. Thúc đẩy các ngành kinh tế của Việt Nam phát triển.

B. Góp phần cải thiện cuộc sống cho nhân dân Việt Nam.

C. Vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để phục vụ cho nền kinh tế chính quốc.

D. Khơi dậy sức tiềm năng của nền kinh tế nước ta.

Câu 6. Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là

A. Địa chủ, nông dân.     B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

C. Thị dân, thương nhân.                               D. Nông dân, công nhân.

Câu 7. Trong chương trình khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam thực dân Pháp tập trung bỏ vốn vào khai thác công nghiệp

A. cơ khí.                          B. chế tạo máy.       C. hóa chất, năng lượng.    D. khai thác mỏ và kim loại.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất là 

A. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập đầy đủ vào Việt Nam.

B. quan hệ sản xuất phong kiến được hỗ trợ bởi quan hệ sản xuất tư bản.

C. quan hệ sản xuất phong kiến được thay thế hoàn toàn bởi quan hệ sản xuất tư bản.

D. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập và tồn tại đan xem với quan hệ sản xuất phong kiến.

Câu 9. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A.Hoàng Hoa Thám.                                 B.Phan Đình Phùng.

C.Đinh Công Tráng.                                  D.Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 10. Điểm chung của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yến Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A.mục tiêu đánh Pháp.                                  B.do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C.bảo vệ chế độ phong kiến.                         D.chịu sự chỉ đạo của vua Hàm Nghi.

Câu 11. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có sự khác biệt về

A.quy mô, địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại.                  C.xác định kẻ thù.

B.tinh thần dân tộc và ý thức hệ phong kiến.                          D.tư tưởng thời đại.

Câu 12. Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều Nguyễn là

A.Hàm Nghi.      B.Tôn Thất Thuyết.      C.Phan Thanh Giản.        D. Phan Đình Phùng.

Câu 13. Ý nghĩa của Chiếu Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A.củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.

B.buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.

C.thổi lên ngọn lửa đấu tranh trong nhân dân.

D.tạo tiền đề cho sự xuất hiện phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX.

Câu 14. Lực lượng tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1919) là

A.Công nhân.        B.nông dân.          C.đồng bào dân tộc thiểu số.        D.văn thân, sĩ phu.

Câu 15. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?

A.1897 – 1918.         B. 1896 – 1918.             C.1897 – 1914.               D.1896 – 1914.

Câu 16.Chức vụ đứng đầu hệ thống cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A.Toàn quyền.                B.Khâm sứ.                  C.Công sứ.                    D.Cao ủy.

Câu 17. Năm 1904, Phan Bội Châu đã

A.tổ chức phong trào Đông Du.                B.thành lập Hội Duy tân.

C.bị trục xuất khỏi Nhật Bản.                    D.thành lập Việt Nam Quang phục hội.

Câu 18. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Nguyễn Quyền là

A.Nam đồng thư xã.                                        B.Quan hải tùng thư.

C. Đông Kinh nghĩa thục.                               D.Cường học thư xã.

Câu 19. Địa điểm đầu tiên thực dân Pháp lựa chọn để tấn công xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX là

A,Huế.              B.Đà Nẵng.                   C.Gia Định.                      D.Hà Nội.

Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A.Hiệp ước Hác-măng được kí kết (1883).

B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884).

C.Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội (1882).

D. Quân Pháp chiếm được thành Gia Định (1859).

Câu 21. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của thực dân Pháp là

A.Nguyễn Tri Phương.    B.Hoàng Diệu.         C.Hoàng Tá Viên.         D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 22. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là

A.Bãi Sậy.           B.Hương Khê.                  C.Yến Thế.                    D.Ba Đình.

Câu 23. Nghĩa quân nào đã đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)?

A.Trương Định.   B.Nguyễn Trung Trực.    C.Nguyễn Hữu Huân.     D.Nguyễn Tri Phương.

Câu 24. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với triều Nguyễn là gì?

A.Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng.

B.Phối hợp với Pháp lật đổ triều Nguyễn.

C.Thái độ chiến đấu không kiên định, dễ thỏa hiệp.

D. Khuất phục trước sức mạnh quân sự Pháp.

0
8 tháng 3 2022

A

8 tháng 3 2022

Chắc là ý A