K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2022

4 loại từ láy :

a, áy hoàn toàn : nho nhỏ, xinh xinh, trăng trắng

b , láy âm đầu: lung linh, trắng trẻo; ngớ ngác

c, láy vần: chơi vơi, chon von, cheo leo.

d láy đặc biệt : cũ kĩ, cuống quýt, xe cộ 

đặt câu:

1, một chú chim chích chèo nho nhỏ, khẽ nép mình trên nhánh cây mẫu đơn.

2, Cô giáo em dáng người thanh mảnh, làn da trắng trẻo, hồng hào nom rất ưa nhìn, tính cô hiền hậu vui tươi nên ai cũng yêu quý cô.

3, Những nụ hoa xinh xinh, khẽ thức dậy bên ánh bình mình,nhẹ nhàng hé mở cánh hoa khe khẽ đón ánh nắng lung linh  buổi sáng.

4, Chú nai vàng ngơ ngác, hướng mắt nhìn về phía đồi xa trong khi những cánh hoa trăng trắng bẽn lẽn tỏa hương bên sườn núi, chơi vơi cùng mây nước hữu tình.

5, Trên đỉnh núi chon von, những vách đá dựng cheo leo như thách thức khả năng chinh phục thế giới thiên nhiên hùng vĩ của muôn loài.

6, Nhũng dòng xe cộ hối hả, cuống quýt, tấp nập theo dòng đời bươn trải, trong khi những cây cổ thụ già nua lại lặng lẽ nghiêng mình trên con phố cổ cũ kĩ rêu phong.

 

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )

Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng ,  xanh xao , hồng hồng. 

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng

từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.

Đặt câu:

1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím  hoa sim .

2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.

3)Gương mặt cô xanh xao quá.

4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.

5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.

 

8 tháng 9 2021

a, da dẻ, dằng dặc,..

b, róc rách, ra rả, rả rích

c, ha hả, háo hức, hân hoan

8 tháng 9 2021

a. dai dẳng

2 tháng 12 2021

Xinh xắn

⇒ Mai là một cô bé rất xinh xắn

2 tháng 12 2021

cho vd từ láy vần và đặt một câu có sử dụng từ láy vần

1 tháng 11 2019

câu 1

từ được tạo thành có hơn hai tiếng. Các tiếng tạo nên từ ghép khi đọc đều có nghĩa.

có 2 loại từ ghép đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

vd : sông núi , quần áo  , xanh ngắt, nụ cười

câu 2 

Từ láy là từ trên hai tiếng, được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong đó có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa

có 2 loại từ láy đó là từ láy bộ phận và tử láy toàn bộ

vd : lao xao ,  liêu xiêu ,  xa xa , xanh xanh 

25 tháng 9 2023

ngu

26 tháng 9 2023

Mắc gì chửi người ta 

Thứ vô duyên , xàm , còn chửi người ta nữa trời rảnh vừa thôi chứ bạn ơi không giúp thì thôi chứ 

 

12 tháng 11 2021

B

25 tháng 9 2016

Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa).

Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập

Từ ghép chính phụ: VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc,......

Từ ghép đẳng lập: cặp sách, núi rừng,......

 

Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn toàn và láy bộ phận.

Láy hoàn toàn: xanh xanh, thăm thẳm,....

Láy bộ phận: lách cách,.....

Chúc bạn học tốt!hihi

 

 


 

 

 

25 tháng 9 2016

TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
II. TỪ LÁY.
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)

Bài 4 : Tiến việt Câu 1: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?A. 2B. 3C. 4D. 5Câu 2: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?A. Che chở.B. Le lói.C. Gươm giáo.D. Mỏi mệt.Câu 3: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩaB. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câuC. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.D. Từ được tạo thành từ một...
Đọc tiếp

Bài 4 : Tiến việt

Câu 1: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

A. Che chở.

B. Le lói.

C. Gươm giáo.

D. Mỏi mệt.

Câu 3: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?

A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu

C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.

D. Từ được tạo thành từ một tiếng.

Câu 4: Các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười?

A. hả hê

B. héo mòn

C. khanh khách

D. vui cười

Câu 5: Từ “khanh khách” là từ gì?

A. Từ đơn

B. Từ ghép đẳng lập

C. Từ ghép chính phụ

D. Từ láy tượng thanh

Câu 6: Đơn vị cấu tạo từ là gì?

A. Tiếng

B. Từ

C. Chữ cái

D. Nguyên âm

Câu 7: Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?

A. Từ ghép chính phụ

B. Từ láy hoàn toàn

C. Từ ghép đẳng lập

D. Từ láy bộ phận

Câu 8: Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?

A. Từ đơn và từ ghép

B. Từ đơn và từ láy

C. Từ đơn

D. Từ ghép và từ láy

Câu 9: Tìm từ láy trong các từ dưới đây?

A. Tươi tốt

B. Tươi đẹp

C. Tươi tắn

D. Tươi thắm

Câu 10: Từ " nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ " được xếp vào nhóm từ gì?

A. Từ ghép đẳng lập

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ đơn

D. Từ láy hoàn toàn

0