K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2022

hông bít nữa hông có nhớ =)))

 

5 tháng 5 2022

ko nhớ

Nhiều nghĩa lắm:)

27 tháng 11 2021

VD:CM   :comment,...

VD NM:Number,...

 

12 tháng 11 2019

wooden-headed

12 tháng 11 2019

sai rùi 

12 tháng 7 2018

Association of South East Asian Nations.

67575

12 tháng 7 2018

Association of South East Asian Nations

  Luật việt vị là một luật trong bóng đá liên quan đến việc hạn chế giành được lợi thế của cầu thủ một bên bằng việc đợi bóng trong trường hợp ở giữa anh ta và khung thành chỉ có thủ môn hoặc người hậu vệ cuối cùng của bên đối phương. Luật này nhằm đảm bảo chơi đẹp và liên tục. Luật việt vị là một trong những luật khá khó giải thích và khó thực thi đúng đắn của trò chơi bóng đá. 
Vị trí việt vị: 
* Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị khi: 
o Đứng gần đường biên ngang cuối sân đối phương hơn bóng và gần hơn 2 cầu thủ đối phương cuối cùng. 
* Cầu thủ không ở vị trí việt vị khi: 
o Còn ở phần sân nhà. 
o Có ít nhất 2 cầu thủ đối phương gần biên ngang sân đối phương hơn (hoặc ngang hàng). 
Phạm lỗi: 
Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị không coi là phạm luật việt vị và chỉ bị xử phạt nếu ở thời điểm đồng đội chuyền bóng hoặc chạm bóng, theo nhận định của trọng tài cầu thủ đó tham gia vào đường bóng đó một cách tích cực như: 
1. Tham gia tình huống đó. 
2. Cản trở đối phương. 
3. Cố tình chiếm lợi thế trong tình huống việt vị. 
4. Nếu nhận bóng trực tiếp từ quả ném biên, quả phát bóng thì không xét đến vị trí việt vị 
Không phạm lỗi 
Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị không bị phạt nếu nhận bóng trực tiếp từ: 
1. Quả phát bóng 
2. Quả ném biên 
3. Quả phạt đền 
4. Quả đạp

Dịch sang tiếng anh:

An offside rule is a law in football that involves restricting the player's advantage to one side by waiting for the ball in the middle between him and the goal by only the goalkeeper or the final defender. enemy. This law aims to ensure beautiful and continuous play. Offside law is one of the hard-to-explain and hard-to-enforce laws of football. Offside position: * The player is in offside when: o Near the edge of the opposing area than the ball and closer to the last two players. * The player is not in offside when: o In the yard. o There are at least two players near the edge of the opponent's field (or peer). Foul: A player who is in the offside position is not considered to be offside and will only be penalized if his teammates pass the ball or touch the ball, as determined by the referee. Such as: 1. Join the situation. 2. Obstruct the opponent. 3. Deliberately take advantage in offside situations. 4. If the ball is taken directly from the throw-off, the kicker shall not consider the offside position No foul The player who is in the offside position is not penalized for receiving the ball directly from: 1. Goal kick 2. The throwing edge 3. Penalty penalty 4. Strokes

20 tháng 4 2018

Việt vị trong bóng đá

Bản dịch : Offside in football 

chúc bn học tốt!

11 tháng 4 2018

B.C là viết tắt của từ : before christ nghĩa là trước công nguyên

A.D là viết tắt của từ : anmo domini nghĩa là sau công nguyên

anh học lớp 6 rồi / sau này em lên lớp 6 em sẽ học về những từ tắt này 

11 tháng 4 2018

Em cảm ơn anh Trần Cao Vỹ Lượng nhiều nha!

CHÚC ANH HỌC TỐT!

29 tháng 11 2021

National Crime Agency 

Tiếng Anh B1 là gì ?Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản...
Đọc tiếp

Tiếng Anh B1 là gì ?

Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản tuy nhiên họ vẫn chưa có khả năng làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh B1 là đủ để tương tác các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi công sở, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ và đọc các bản báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Tuy nhiên, họ không thể làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh bởi trình độ B1 là chưa đủ.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người có chứng chỉ tiếng Anh B1 hay ở trình độ Anh ngữ B1:

Có thể hiểu những ý chính được diễn đạt chuẩn và nhận thức rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí,…

Có thể giải quyết được hầu hết các tình huống phát sinh khi đến một nơi mà tiếng Anh được sử dụng.

Có thể viết các nội dung đơn giản có kết nối về sở thích cá nhân hoặc về các chủ đề quen thuộc.

Có thể mô tả về kinh nghiệm và những sự kiện, ước mơ, hy vọng và hoài bão; có thể đưa ra được lý do, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến ​​và kế hoạch của bản thân.

Tầm quan trọng của Tiếng Anh B1 so với TOEIC/IELTS 

Tiếng Anh rất quan trọng nên các bằng cấp tiếng Anh cũng quan trọng không kém. Hiện nay có 5 loại chứng chỉ tiếng Anh có hiệu lực gồm: chứng chỉ tiếng Anh IELTS, chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, chứng chỉ tiếng Anh TOEFL, chứng chỉ tiếng Anh CEFR và chứng chỉ tiếng Anh Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. 

Các loại chứng chỉ, bằng cấp trên đều có các quy đổi để chúng tương đương với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế chứng chỉ IELTS thường được đánh giá cao hơn so với TOEIC và CEFR bởi:

Ở cuộc thi lấy chứng chỉ CEFR, đề thi tương đối dễ, phù hợp với người cơ bản. Chính vì vậy, nó đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng là sinh viên đại học chính quy trên cả nước. Theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT, để tốt nghiệp đại học phải có chứng chỉ B1.

Với thi chứng chỉ TOEIC thì đề thi cũng tương đối dễ bởi chỉ có 2 phần nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất, TOEIC đã được cập nhật các phần thi khác là nói và viết. Chứng chỉ TOEIC được coi là phổ biến nhất, thông dụng nhất bởi được nhiều công ty lựa chọn làm tiêu chuẩn tuyển dụng và dễ lấy nhất trong các loại chứng chỉ.

Về phần IELTS, cuộc thi này khá khó đòi hỏi người thi phải luyện rất lâu nhưng nó lại kiểm tra chính xác kiến thức của bạn. Và chứng chỉ IELTS cũng rất phổ biến. Vì thế, bạn mang chứng chỉ này đi xin việc thì khả năng được nhận sẽ cao hơn rất nhiều.

Quy đổi các chứng chỉ Tiếng Anh tại Việt Nam 

Dưới đây là bảng quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt Nam:

Văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh A, B, C theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị ở quốc gia đó.

Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge. Ngoài ra, được chuyển sang khung trình độ của khung ngoại ngữ 6 bậc.

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý về cách chuyển đổi chứng chỉ tiếng anh. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn được chứng chỉ tiếng anh phù hợp với nhu cầu của mình.

Các chứng chỉ này đều có thời hạn chứ không phải được sử dụng mãi mãi:

Chứng chỉ TOEIC, IELTS, B1 sẽ có thời hạn 2 năm.

Chứng chỉ B2  sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 1.5 năm.

Chứng chỉ C1 có thể sử dụng trong 1 năm.

Chứng chỉ A2 thì không ghi thời hạn nhưng ở một số đơn vị nó có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị khác chỉ chấp nhận bằng A2 thời hạn 2 năm.

Đây là mình lấy từ các nguồn trang thông tin thôi nhé !. Chứ không có ý định sao chép bản quyền !!! 

Trân trọng !

3

Bạn thích mik cho vé báo cái đi chơi hông???

3 tháng 6 2018

as soon as possible

3 tháng 6 2018

ASAP" là cách viết tắt ngắn gọn của "As soon as possible

12 tháng 11 2019

giúp tui

Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của intelligence quotient trong tiếng Anh có nghĩa  sự chia tính),  một khái niệm được nhà khoa học người Anh Francis Galton đưa ra trong cuốn sách Hereditary Genius xuất bản vào cuối thế kỷ 19.