K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2021

lên google đi em thiếu gì :]]

Google toàn cấu trúc thường thôi ah '-'

nguồn:Tổng hợp tất cả các cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh - Tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh - VnDoc.comMột số dạng bài cơ bản

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

   = She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

   = Are you aware of the grammar structure?

3. = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She s polis

   = She is interested in polis

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken

   = He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

   = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

   = We managed to dig the Panama cannel

7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì

VD: My father is too old to drive.

   = It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her.

   = It is such a beautiful girl that everybody loves her.

Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: This car is safe enough for him to drive

VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber

8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here

   = I’d rather you (not) smoked here

9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì

Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

   = She’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible

11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi... thì…

No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast

VD: As soon as I left the house, he appeared

   = Harly had I left the house when he appeared

   = No sooner had I left the house than he appeared

12. Not………..any more: không còn nữa

   No longer + dạng đảo ngữ S no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore

   = No longer do I live in the coutryside

   = I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me

   = At no time do I think she loves me

14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì

15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

  = There is no point in making him getting early

16. It seems that = it appears that = it is ly that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late

= It appears that/ it is ly he will come late

= He is ly to come late. 

= It look as if he will come late

17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund

18. S + V + N = S + be + adj

19. S + be + adj = S + V + O

20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N

21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties. 

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie. 

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. 

23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

24. S +  sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth... 

VD: I prefer going shoping to playing volleyball. 

= I would rather go shoping than play volleyball. 

26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

31. S +  sth = S + be + fond of + sth

VD: I  do collecting stamps. 

= I'm fond of collecting stamps. 

32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding. 

= My boss allow him to be on leave for wedding. 

33. S + once + past verb = S + would to + do sth. 

34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth. 

35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination. 

= She studies hard to pass the final examination. 

36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

39. S + V + and + S + V = S + V + both... and

40. S + V + not only... + but also = S + V + both... and

41. S + V + both... and... = S + V + not only... but also... 

VD: He translated fast and correctly. 

= He translated not only fast but also correctly. 

44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher. 

45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế. 

47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause. 

49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause. 

50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause. 

51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause. 

52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause. 

56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)

57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive

61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her. 

= She have him spend more time with her. 

63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room. 

= Police have him identify the other man in the next room. 

64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem. 

= The teacher have students learn by heart this poem. 

65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me. 

66. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care. 

= She is always careless about her words. 

67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future. 

= Study is necessary to get a good life in the future. 

68. S + be + adj + prep = S + V + adv

VD: My students are very good at Mathemas. 

= My students study Mathemas well. 

69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don't forget to have a Maths test tomorrow. 

70. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film. 

= What an interesting film!

71. S + V + adv = How + adj + S + be...

VD: She washes clothes quickly. 

= How quick she is to wash clothes. 

72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

73. S + V = S + be + ed-adj

74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

VD: She have learned English for 5 years. 

= It takes her 5 year to learn English. 

75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink. 

= The water is so hot that Peter can't drink

76. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V

77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

79. S + V + so + adv + that + S + V = It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything. 

= He does not speak softly. 

80. Because + clause = Because of + noun/ gerund

VD: Because she is absent from school. 

= Because of her absence from school. 

17 tháng 3 2019

ồ tui ko có

tui lp 6

sorry

8 tháng 6 2021

Lớp lớp mây cao đùn núi bạc

Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa.

"Thiên nhiên, tạo vật buồn nhưng đôi lúc bộc lộ vẻ đẹp kì vĩ, lạ lùng", đó là lời tự bình của tác giả về hai câu thơ này.Bút pháp chấm phá với "mây cao đùn núi bạc" thành "lớp lớp" đã khiến người đọc tưởng tượng ra những núi mây trắng được ánh nắng chiếu vào như dát bạc. Hình ảnh mang nét đẹp cổ điển thật trữ tình và lại càng thi vị hơn khi nó được khơi nguồn cảm hứng từ một tứ thơ Đường cổ của Đỗ Phủ:

Mặt đất mây đùn cửa ải xa.

Huy Cận đã vận dụng rất tài tình động từ "đùn", khiến mây như chuyển động, có nội lực từ bên trong, từng lớp từng lớp mây cứ đùn ra mãi. Đây cũng là một nét thơ đầy chất hiện đại, bởi nó đã vận dụng sáng tạo từ thơ cổ điển quen thuộc.

Và nét hiện đại càng bộc lộ rõ hơn qua dấu hai chấm thần tình trong câu thơ sau. Dấu hai chấm này gợi mối quan hệ giữa chim và bóng chiều: Chim nghiêng cánh nhỏ kéo bóng chiều, cùng sa xuống mặt tràng giang, hay chính bóng chiều sa, đè nặng lên cánh chim nhỏ làm nghiêng lệch cả đi. Câu thơ tả không gian nhưng gợi được thời gian bởi nó sử dụng "cánh chim" và "bóng chiều", vốn là những hình tượng thẩm mỹ để tả hoàng hôn trong thơ ca cổ điển.Cánh chim chiều nghiêng bóng trước hoàng hôn, một cánh chim nhỏ nhoi lẻ loi trên bầu trời bao la rộng lớn, thể hiện sự cô liêu khắc khoải. Cánh chim chiều chao nghiêng kia phải chăng chính là hiện thân của tác giả lúc này, đang cảm thấy trào dâng nghiêng ngả những cơn sóng lòng. Đang cảm thấy mình lẻ loi, cô đơn trước cuộc đời bao la rộng lớn.

27 tháng 7 2021

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia đúng các động từ trong ngoặc

1/ I (buy) …………..this red car in the next year.

2/ I often (have) …………..breakfast at 7.30 o’clock

3/ Her brother(not / like) …………………Orange Juice

4/ My father (drive)…………..to work daily

5/ My dog (can swim)………...very good

6/ Lan (forget)…………story at Phong’s home

7/ I (do)……………. it for you in the next day

8/ If it is sunny, she (go) …………the park

9/ I think she (come)……………back late in this evening

10/ My mother (call)……………..you in the 5 minutes.

Bài 2: Viết lại các câu dưới đây:

1/ I / my / homework / finished / last night /

2/ help/ you / please/ me/ take / a photo

3/ She / had / fun / yesterday

4/ If/ she / exam / her/ mother / passes/ give / her / cake / will/ the/ a/

5/ you/ hungry / because/ I/ bring / a / cake/ are

Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi phía dưới

Hanh and Hoa live in Ho Chi Minh city, Vietnam. They have a apartment on Pham Ngoc Thach road. There are 2 bedrooms, one bathroom and one kitchen room. Hanh and Hoa have two children: a boy and a girl. Hanh works in a hospital and his wife is a worker. They usually leave home at eight o'clock. Hanh drives to school with his two children. Then he drives to works at the hospital. In the evening, Hoa always cooks dinner. After dinner, they sometimes watch TV.

 

Q1. Where do they live? ……………………………………….

Q2. Do they have a house? ……………………………………….

Q3. What is Hoa’s job? ……………………………………….

Q4. What kind of traffic does Hanh go to? …………………………………………..

Q5. Who cooks for Hanh’s family? ………………………………………..

Bài 4: Cho đoạn văn sau, hoàn thành các từ còn thiếu để thành đoạn văn hoàn chỉnh

I live in ..(1)... house near the park. It is an....(2)... house, about 200 years old and very...(3)..... There is. (4)... living room, three bedrooms, one kitchen and one bathroom. Everyday, our family ....(5).. dinner together. My mother is a very good cook. She often changes dishes for family.

Bài 5: Chọn các từ phát âm khác với những từ còn lại

1. A. teacherB. EatC. ReadD. ahead
2. A. HaveB familyC. NameD. Lamp
3. A. BooksB. rulersC. BagsD. pencils
4. A. HungryB. FamilyC. YardsD. Thirsty

Bài 6: Viết các câu hỏi cho các câu trả lời sau

1. I'm from Hanoi, Vietnam? → …………………………………………?

2. I can bring an umbrella for you → ……………………………………..?

3. I live in Ho Chi Minh city→ ……………………………………………?

4. I like playing football & badminton → ……………………………………….?

5. I like Math and English → …………………………………?

20 tháng 4 2020

Bài làm
Lớp của em là tập thể có tinh thần học tập rất hăng hái. Từ lớp trưởng, lớp phó cho đến những bạn học sinh khác đều chăm chỉ làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới. Tan học, chúng em tự giác học bài cũ, hoàn thành bài tập thầy cô giáo đã giao. Sau đó, chúng em chuẩn bị bài mới, soạn sách vở cho buổi học ngày mai. Nhờ phương pháp này, từ đầu kì I cho đến bây giờ, lớp em luôn xếp số 1 về học tập và nề nếp của trường, được các thầy cô giáo khen ngợi. Cô giáo chủ nhiệm và các bậc phụ huynh đều vui mừng, phấn khởi vì tinh thần học tập hăng say của lớp em. Qua đây, em muốn nhắn nhủ với các bạn học sinh một điều nho nhỏ: Để đạt được kết quả cao, mỗi người cần kiên trì, cố gắng học tập và thực hành. Mỗi ngày học một lượng kiến thức, ắt sẽ có ngày thành công!

Phần II. Câu hỏi phần thi tự luận(Bài dự thi không quá 1.500 từ)        - Câu hỏi dành cho người từ đủ 18 tuổi trở lên: Anh/chị hãy đề xuất sáng kiến, giải pháp để nâng cao hơn nữa ý thức chấp hành pháp luật trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội?                                                                                                - Câu hỏi dành cho người...
Đọc tiếp

Phần II. Câu hỏi phần thi tự luận

(Bài dự thi không quá 1.500 từ)       

 - Câu hỏi dành cho người từ đủ 18 tuổi trở lên: Anh/chị hãy đề xuất sáng kiến, giải pháp để nâng cao hơn nữa ý thức chấp hành pháp luật trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội?                                                                                                

- Câu hỏi dành cho người dưới 18 tuổi: Em hãy làm rõ những nội dung trong thông điệp 5 K của Bộ Y tế. Thời gian tới em sẽ làm gì để tiếp tục phòng, chống dịch bệnh COVID-19?        

1
21 tháng 6 2021

Em dưới 18 tuổi ạ

Nội dung trong thông điệp 5K của Bộ Y tế là:

- Khoảng cách

- Khử khuẩn

- Khai báo y tế

- Khẩu trang

- Không tụ tập đông người

   Thời gian tới, em sẽ luôn chấp hành nghiêm chỉnh khuyến cáo, chỉ định của Bộ Y tế về phòng chống dịch bệnh:

 - Không ra ngoài khi không cần thiết 

 - Nghiêm chỉnh khai báo y tế, giữ khoảng cách 2m, không tụ tập đông người. 

 - Bên cạnh đó, em sẽ cùng đóng góp cho quỹ vắc xin phòng chống Covid19, đồng thời tập luyện thể thao tăng cường sức khỏe, bảo vệ sức khỏe của chính bản thân mình và những người xung quanh. 

29 tháng 11 2016

Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

1.1 Let's + bare infinitive

Ex:

- Let's go to the cinema tonight.

- Let's help her with her housework.

1.2 What about/How about + V_ing....?

Ex:

- What about going to the cinema tonight?

- How about going to the cinema tonight?

1.3 Why don't we + bare infinitive...?

Ex:

- Why don't we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?

Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ

Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với "What"

What + be + the price(s) of + noun?

Ex: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

3.1 a bottle of : một chai

Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 a packet of: một gói

Ex: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 a dozen: một tá

Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

3.7 a bar of: một bánh, một thanh

Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 a tube of: một túyp

Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf...

Ex: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

S + cannot/can't + bare inf..

Ex: He cannot/can't drive a car.

They cannot/can't do this work.

c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf...?

Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Ex: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Ex: It's there, right in front of you.

5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

Ex: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Ex: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

Ex: They're waiting for us downstairs.

5.7 AT : tại, ở

Ex: We learn English at school.

5.8 AROUND: xung quanh

Ex: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

Ex: My school is before the park.

5.10 BEHIND: ở phía sau

Ex: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: bên cạnh

Ex: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

5.13 UNDER: ở dưới

Ex: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Ex: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Ex: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Ex: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Ex: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Ex: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Ex: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Ex: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

7.1 Các đại từ sở hữu

7.2 Cách dùng

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

The children's school. (trường học của bọn trẻ)

8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

Ex: the leg of the table. (chân bàn

The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

9.3 Một số ví dụ:

- This is my pen. (Đây là bút của tôi)

- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

10. There + be... (có)

Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

Ex:

- There is a book on the table.

- There is some water in the glass.tables in the livingroom.

- There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun

Ex:

- There are some books on the table

- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

Ex:

- There isn't a book on the table.

- There aren't some books on the table

10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

Ex:

- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

11. "Be going to"

11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative):

S + be + going to + V....

Ex: I am going to Hue tomorrow.

She is going to Ha Noi this evening.

We are going to the theater tonight.

b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

Ex: I am not going to Hue tomorrow.

She isn't going to Ha Noi this evening.

We aren't going to the theater tonight.

c. Câu nghi vấn (Interrogative):

Be + S + going to + V...?

Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you going to watch TV tonight?

Yes, I am/ No, I am not

Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

Yes, he is/ No, he isn't

 

29 tháng 11 2016

Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
5 tháng 3 2021
PHẦN 1: CÁC DẠNG THỨC SO SÁNH

SO SÁNH BẰNG:

Câu khẳng định : S + V + as + adj/ adv + as + N/Pronoun

Câu phủ định: S + V + not + so/as + adj/ adv + N/Pronoun

Ex: She is as beautiful as her mother.

He is not as tall as his brother.

SO SÁNH HƠN:

Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Linh is taller than Hoa.

She is more intelligent than him.

SO SÁNH NHẤT:

Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

Ví dụ: He learns the best in his class.

He is the most intelligent in his class.

PHẦN 2: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

Chúng ta dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành hoặc diễn tả chân lý hiển nhiên.

Công thức:

S + Vs/es + O

S + do/does + V + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Để diễn tả chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.

Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Diễn tả năng lực của con người

Ex : He plays badminton very well

Diễn tả kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST):

Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Công thức: S + was/ were + v_ed + O

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong thời gian đã xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS):

Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc bạn nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Dấu hiệu nhận biết:  now, right now, at present, at the moment,…

Công thức: Subject + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Bạn có thể sử dụng sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS

Ex : He is always borrowing pen and then he doesn’t remember

Diễn tả hành động sắp xảy ra.

Ex: He is coming tomorrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want, feel, think, smell, love. hate, seem, remember, forget,…

4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS):

Dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Công thức: Subject + was/were + V_ing + O

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + V-ING

WHILE + THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

5. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE):

Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Khi quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức: S + shall/will + V+ O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict), bạn nên dùng will hoặc be going to.

Khi dự định trước, dùng “be going to” không được dùng “will”.

Công thức: CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Diễn tả dự định đã có kế hoạch trước, không dùng “will” không được dùng “be going to”.

Công thức: CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại)

6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):

Dùng để diễn tả hành động trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng ở hiện tại.

Công thức: S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động ở quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành dùng với since/ for.

Since + thời gian bắt đầu

For + khoảng thời gian

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 3: USED TO/ BE/ GET USED TO

Used to: đã từng, đã thường.

Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

Câu khẳng định: S + used to + V

Câu phủ định: S + did not/ didn’t + use to + V

Câu nghi vấn: Did + S + use to + V?

Be/ Get used to: quen với

Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.

(+) S + Be/ get used to + V_ing

Ex: I am used to waking up early.

PHẦN 4: GIỚI TỪ

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.

Ex: In the morning, In summer, In June,…

On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.

Ex: On my birthday, on Sunday morning,…

At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày

Ex: at 5 o’clock, at weekend,…

NGOÀI RA CHÚNG TA CÒN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC NHƯ:

“Before”; “After”; “Until”; “From…to…”; “During”; …

GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ.

In: dùng cho những địa điểm lớn.

Ex: in country, in village.

On: Dùng cho vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển.

Ex: on the beach.

At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.

Ex: at school, at class

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 5: CÂU CẢM THÁN

Công thức: What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

Ex: What a beautiful house!

   What lovely flowers!

PHẦN 6:  ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

MAY & MIGHT – MIGHT LÀ QUÁ KHỨ CỦA MAY

Cách dùng MAY:

“May” dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

Ex: He may be in the living room.

Khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

Ex: she might not here.

“May/ Might” để chỉ về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

CAN – CANNOT

Cách dùng CAN:

Ex: I can ride a horse.

Diễn đạt sự xin phép và cho phép.

Ex: All of you cannot stay out after 10 pm.

Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Ex: Can you give me a hand?

Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

Ex: Any child can grow up to be a famous person.

COULD – COULD NOT

Cách dùng COULD:

Khả năng ở quá khứ.

Ex: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)

Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

Ex: This new drug could be an important step in the fight against cancer.

Diễn đạt sự xin phép – Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng không dùng Could để diễn tả sự cho phép.

Ex: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.

Diễn đạt lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.

Ex: Could you open the door, please?

WOULD – WOULD NOT – WOULD LÀ HÌNH THỨC QUÁ KHỨ CỦA WILL

Cách dùng WOULD:

Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

EX: Would you pay me in cash, please?

Thói quen trong quá khứ.

Ex: When we were children we would go skiing every winter.

SHOULD – SHOULD NOT – SHOULD LÀ QUÁ KHỨ CỦA SHALL

Ex: I said I should consider the things carefully.

Cách dùng SHOULD

Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).

Ex: You should study harder.

Lời khuyên, lời đề nghị.

Ex: You should not do so.

Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.

Ex: What should we do now?

OUGHT TO – OUGHT NOT TO (OUGHTN’T TO)

Cách dùng OUGHT TO:

Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

Ex: You ought not to stay up so late.

Sự mong đợi.

Ex: He should / ought to be home by seven o’clock.

MUST – MUST NOT (MUSTN’T)

Cách dùng MUST:

Sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: Students must pass an entrance examination to study at this school.

Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Ex: It’s a really interesting film. You must see it.

Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

Ex: Harry has been driving all day – he must be tired.

Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.

Ex: Your car must not park in front of the entrance.

HAVE TO – DON’T HAVE TO

Cách dùng Have to:

Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.

Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

Ex: Today is Sunday, so I do not have to get up early.

PHẦN 7: ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ, GỢI Ý

What about/ How about + V_ing/ Nouns

Ex: what about going to the cinema?

Let’s + Verb

Ex: Let’s go to the coffee!

Why don’t we/ us + verb?

Ex: why don’t we go to the beach?

Why not + verb?

Ex: why not go out for a walk?

Shall we + verb?

Ex: shall we go out for a walk?

5 tháng 3 2021

U shouldn't copy in the internet 

1 ô tô dự định đi hết quãng đường ab dài 300 km . ô tô đó đi với vận tốc 90 km /giờ và đã đi được 3/2 giờ . hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu % quãng đường . nếu vận tốc giảm 20% thì ô tô cần bao nhiêu thời gianđể đi hết quãng đường ab.(câu này để duyệt lại câu hỏi)Chào o.l.m và các bạn, em muốn báo cáo CTV Nguyễn Châu Tuấn Kiệt vì nhiều phạm vi gian lận sau:Copy câu trả lời...
Đọc tiếp

1 ô tô dự định đi hết quãng đường ab dài 300 km . ô tô đó đi với vận tốc 90 km /giờ và đã đi được 3/2 giờ . hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu % quãng đường . nếu vận tốc giảm 20% thì ô tô cần bao nhiêu thời gianđể đi hết quãng đường ab.

(câu này để duyệt lại câu hỏi)

Chào o.l.m và các bạn, em muốn báo cáo CTV Nguyễn Châu Tuấn Kiệt vì nhiều phạm vi gian lận sau:

Copy câu trả lời :Câu hỏi của pham phuong anh - Tiếng Anh lớp 5 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của girl điệu đà - Tiếng Anh lớp 8 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của #Tiểu_Bối# - Tiếng Anh lớp 5 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của #Tiểu_Bối# - Tiếng Anh lớp 5 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Do Thanh Xuan - Tiếng Anh lớp 7 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của halsey - Tiếng Anh lớp 7 - Học toán với OnlineMath

 

Theo như nghĩa vụ CTV nếu copy thì sẽ bị chấm dứt hợp tác Tìm kiếm cộng tác viên Online Math - Học toán với OnlineMath vậy admin chỉ nhắc nhở nhiều lần mặc dù bạn đó mắc phải quá nhiều lần.O.L.M quá nhẹ nhàng

Nói tục chửi bậy:65422285_323114281959219_8959857556814036992_n.jpg (1366×768)

68272062_2595689250442830_6006913845409349632_n.jpg (824×394)

67592538_2822392254502803_6900222091849629696_n.jpg (785×80)

Tách câu tạo thêm câu trả lời:

Câu hỏi của Đỗ Thu Phương - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Hoa Thiên Cốt - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Dương Thị Diệu Linh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath

Câu hỏi của Cô nàng Thiên Yết - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath

Mình đã nhắn tin cho các admin ,mình biết các thầy cô có đọc nhưng không hồi âm. nếu như olm vẫn cho bạn này làm CTV vì bạn này quá năng động ,hay trả lời nhưng điều đó khiến CTV khác bỏ đi. Mình cũng khuyên các bạn sang trang web khác để học tập tốt hơn như lazi.vn, diendan.hocmai.vn (chắc vì ở đó khá công bằng nên bạn này không sang đó học)

Nếu như em bị cắt chức CTV vì câu hỏi này thì em nghĩ bạn CTV đó cũng phải bị cắt chức.

2
31 tháng 3 2021
  1. uh ok nhé