K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2018

+ Dùng giấy quỳ tím tẩm nước để nhận ra khí HCl.

+ Dùng nước vôi trong để nhận ra khí CO 2

+ Dùng dung dịch chứa hỗn hợp KI và hồ tinh bột để nhận ra ozon.

+ Khí còn lại là oxi.

19 tháng 4 2023

a.Nhúng quỳ tím vào mỗi dung dịch:

Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là NaOH.

Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl.

Dung dịch còn lại là NaCl.

b,Cho que đóm vào miệng mỗi lọ:

Lọ nào làm que đóm bùng cháy là Oxi.

Lọ nào làm que đóm cháy màu xanh nhạt là Hiđro.

Lọ nào làm que đóm cháy tiếp là không khí.

19 tháng 4 2023

đã que đóm rồi mà H2 vẫn cháy á ku??

18 tháng 6 2021

a. Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí : 

- Bùng cháy : O2

- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2

- Tắt hẳn : CO2

- Không HT : Không khí

18 tháng 6 2021

b.

Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch : 

- Hóa đỏ : H2SO4 

- Hóa xanh : NaOH 

- Không HT : Na2SO4

 

17 tháng 3 2022

Dẫn lần lượt các khí trên qua dung dịch nước brom dư, khí nào làm nhạt màu nước brom thì ta nói khí đó là khí sunfurơ, các khí còn lại là khí oxi, khí cacbonic, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.

SO2 + Br2 + 2H2\(\rightarrow\) H2SO4 + 2HBr.

Dẫn lần lượt các khí còn lại vào nước vôi trong dư, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói khí đó là khí cacbonic, các khí còn lại là khí oxi, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.

Dẫn lần lượt các khí còn lại qua CuO đun nóng, hai khí làm màu đen của CuO đun nóng chuyển sang màu đỏ của đồng là khí hiđro và khí cacbon oxit (nhóm X), hai khí còn lại là khí oxi và khí metan.

H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O.

CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2.

Dẫn lần lượt sản phẩm khí và hơi của nhóm X qua nước vôi trong dư, khí/hơi làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói sản phẩm đó của khí cacbon oxit, sản phẩm còn lại của khí hiđro.

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.

Dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng hai ống nghiệm còn lại, tàn đóm đỏ ở miệng ống nghiệm nào bốc cháy trở lại thì ta nói ống nghiệm đó chứa khí oxi, khí còn lại là khí metan.

C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.

2 tháng 10 2021

A. Trích mẫu thử:

- Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH

+ Nếu quỳ tím không có phản ứng là NaCl và Na2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 vào NaCl và Na2SO4

+ Nếu có kết tủa trắng không tan trong nước mà axit là Na2SO4

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2NaCl

+ Không có phản ứng là NaCl

B. Trích mẫu thử:

- Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử.

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4

+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH

+ Nếu quỳ tím không đổi màu là KCl

- Cho dung dịch BaCl2 vào HCl và H2SO4

+ Nếu có kết tủa màu trắng không tan trong axit và nước là H2SO4

PTHH: H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2HCl

+ Không có hiện tượng là HCl

2 tháng 10 2021

\(a/\\ \text{Cho quỳ tím vào 4 mẫu:}\\ \text{- Hoá đỏ: } H_2SO_4\\ \text{- Hoá xanh: } NaOH\\ \text{- Không hiện tượng: } NaCl; Na_2SO_4\\ \text{Tiếp tục cho } BaCl_2 \text{ vào nhóm không hiện tượng}\\ \text{- Kết tủa trắng: } Na_2SO_4\\ \text{- Không hiện tượng: } NaCl\\ Na_2SO_4+BaCl_2 \to BaSO_4+2NaCl\\ b/\\ \text{Cho quỳ tím vào 4 mẫu:}\\ \text{- Hoá đỏ: } H_2SO_4; HCl\\ \text{- Hoá xanh: } NaOH\\ \text{- Không hiện tượng: } KCl\\ \text{Tiếp tục cho } BaCl_2 \text{ vào nhóm hoá đỏ}\\ \text{- Kết tủa trắng: } H_2SO_4\\ \text{- Không hiện tượng: } HCl\\ H_2SO_4+BaCl_2 \to BaSO_4+2HCl \)

Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương...
Đọc tiếp
Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,không khí. (viết phương trình phản ứng nếu có).Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học.VD1:Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính(a) số gam sắt kim loại thu được? (b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong phản ứng trên.VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.VD3: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl⦁ Viết phương trình hóa học xãy ra . ⦁ tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.⦁ Tính thể tích không khí đề đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
1
20 tháng 3 2023

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

7 tháng 5 2023

a, Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình đứng : 

- Que đóm cháy bình thường là không khí

- Que đóm cháy mạnh hơn là oxi

- Khí trong bình cháy với ngọn lửa màu xanh là hidro

- Que đóm vụt tắt là khí cacbonic

b, Dùng thuốc thử là quỳ tím :

- Chuyển xanh : KOH 

- Chuyển đỏ : H2SO4 

- Không thay đổi màu : MgCl 

c, Cho 3 gói bột trên vào nước .

Tan hết : Na2O , SO3 

Tan ít ( không hết ) : CaO 

Nhỏ dung dịch thu được từ 2 chất trên vào quỳ tìm 

- Hóa đỏ : SO3 ( có tính axit ) H2SO4

- Hóa xanh : Na2O ( có tính bazo ) NaOH 

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + ......... b) HCl + ......... ➡ AgCl + ........... c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ........... d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................ e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: Na ➡(1) Na2O ➡(2) Na2CO3 ➡(3) Na2SO4 ➡(4) NaCl ➡ (5) NaOH. Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3. Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn. a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn. b) Tính m gam. c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính: a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính: a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

1
28 tháng 10 2023

Bạn tách câu hỏi ra nha