Hòa tan 25 gam đường vào nước được dd nồng độ 50%. Hãy tính:
a/ Khối lượng dd đường pha chế được?
b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) khối lượng dung dịch đường pha chế được:
\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\times100}{C\%}=\dfrac{50\times100}{25}=200\left(g\right)\)
b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế:
\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=200-50=150\left(g\right)\)
\(a) \)\(m_{dd}= \dfrac{ m_{ct} }{C} \)\(\%\)\(.100\)\(\%\)\( = \dfrac{ 50 }{25}.100\)\(\%\)\(=200(g) \)
\(b)\) \(m_{H_2O}= m_{dd}- m_{ct}=200-50=150(g)\)
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{100.0,5}{2,5}=20g\\ m_{H_2O}=20-0,5=19,5g\)
\(a) m_{dd đường} = \dfrac{40}{15\%} = \dfrac{800}{3} (g)\\ b) m_{H_2O} = \dfrac{800}{3} - 40 = \dfrac{680}{3} (g)\)
\(m_{dd}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=250-50=200\left(g\right)\)
a) \(m_{dd}=\dfrac{200.100}{10}=2000\left(g\right)\)
b) mH2O = 2000 - 200 = 1800 (g)
Ta có: m đường = 250.15% = 37,5 (g)
⇒ mH2O = 250 - 37,5 = 212,5 (g)
a)Khối lượng dung dịch thu được:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{30}{15\%}\cdot100\%=200g\)
b)Khối lượng nước cần dùng cho pha chế:
\(m_{nc}=m_{dd}-m_{ct}=200-30=170g\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
a) \(C\%=\dfrac{25}{m_{dd}}.100\%=50\%\)
=> mdd = 50 (g)
b) mH2O = 50 - 25 = 25 (g)