K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2022

a) khối lượng dung dịch đường pha chế được:

\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\times100}{C\%}=\dfrac{50\times100}{25}=200\left(g\right)\)

b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế:

\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=200-50=150\left(g\right)\)

\(a) \)\(m_{dd}= \dfrac{ m_{ct} }{C} \)\(\%\)\(.100\)\(\%\)\( = \dfrac{ 50 }{25}.100\)\(\%\)\(=200(g) \)

\(b)\) \(m_{H_2O}= m_{dd}- m_{ct}=200-50=150(g)\)

 

8 tháng 5 2022

\(m_{\text{dd}}=\dfrac{100.0,5}{2,5}=20g\\ m_{H_2O}=20-0,5=19,5g\)

12 tháng 4 2023

a)

$m_{đường} = 100.50\% = 50(gam)$

b)

$m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 100 - 50 = 50(gam)$

27 tháng 4 2022

\(a) m_{dd đường} = \dfrac{40}{15\%} = \dfrac{800}{3} (g)\\ b) m_{H_2O} = \dfrac{800}{3} - 40 = \dfrac{680}{3} (g)\)

17 tháng 5 2022

\(m_{dd}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=250-50=200\left(g\right)\)

a) \(m_{dd}=\dfrac{200.100}{10}=2000\left(g\right)\)

b) mH2O = 2000 - 200 = 1800 (g)

15 tháng 4 2023

Ta có: m đường = 250.15% = 37,5 (g)

⇒ mH2O = 250 - 37,5 = 212,5 (g)

a)Khối lượng dung dịch thu được:

   \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{30}{15\%}\cdot100\%=200g\)

b)Khối lượng nước cần dùng cho pha chế:

   \(m_{nc}=m_{dd}-m_{ct}=200-30=170g\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.