K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2022

a.\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)

\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

b.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)

\(HgO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Hg+H_2O\)

\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)

c.\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

29 tháng 3 2022

CH4 +2O2 -t--> CO2 + 2H2O
C+O2 -t-> CO2 
S + O2 -t--> SO2 
4Al + 2O2 -t--> 2Al2O3
3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
b) 
Fe2O3 + 3H2 -t-> 2Fe + 3H2O
HgO + H2 -t--> Hg + H2O
PbO + H2 -t--> H2O + Pb 
c) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
 CaO + H2O ---> Ca(OH)2 
 Na2O + H2O --> 2NaOH 
SO2 + H2O ---> H2SO3 
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

23 tháng 3 2022

a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

   \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)

   \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

   \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

   \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)

b)\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

   \(HgO+H_2\rightarrow Hg+H_2O\)

   \(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)

c)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

   \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

   \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

   \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

  \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

2 tháng 3 2018

a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

b) HgO + H2 → Hg + H2O.

c) PbO + H2 → Pb + H2O.

9 tháng 3 2021

C âu 1

Lấy mẫu thử và đánh dấu

Cho lần lượt các khí trên vào que đóm đang cháy

+ Nếu là khí hi đro thì que đóm cháy lửa có màu xanh

+ nếu là oxi thì que đóm cháy mạnh hơn

+ Nếu là ko khí thì nó vân cháy bình thường

9 tháng 3 2021

Câu 1 : 

Cho tàn que đốm đỏ vào các lọ khí : 

- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2 

- Bùng cháy : O2 

- Tắt hẳn : không khí 

Câu 2 : 

\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)

\(HgO+H_2\underrightarrow{t^0}Hg+H_2O\)

\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)

\(PbO+H_2\underrightarrow{t^0}Pb+H_2O\)

\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)

 

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitBài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:a) Tính số gam đồng kim loại thu được.b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:a) Tính số gam thủy ngân thu được.b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài...
Đọc tiếp

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit

Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí

nghiệm?

Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

         a, Viết phản ứng hóa học?

         b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

         c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản  ứng là nhỏ nhất?

Bài 7:  Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.

   a. Viết phương trình phản ứng.

   b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.

   c. Tính a.

7
23 tháng 2 2021

3.

nHgO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

23 tháng 2 2021

1.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H      →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

28 tháng 11 2016

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe

HgO + H2 → H2O + Hg

PbO + H2 → H2O + Pb

28 tháng 11 2016

a/ Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)==> 2Fe + 3H2O

b/ HgO + H2 =(nhiệt)==> Hg + H2O

c/ PbO + H2 =(nhiệt)==> Pb + H2O

23 tháng 1 2018

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

Khử 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe.

x mol Fe2O3 → 0,2 mol.

x = 0,2 : 2 =0,1 mol.

m = 0,1 .160 =16g.

Khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.

Vậy khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol H2.

V= 0,3 .22.4 = 6,72l.

19 tháng 6 2019

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 mol

nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 (mol)

nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 (2) = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8. nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ VH2  (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)

5 tháng 4 2017

a) PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)

b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa

=> Chất khử: H2

Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3

c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

5 tháng 4 2017

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2 Cu + H2O (1)

1mol 1mol 1mol 1mol

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)

1mol 3mol 3mol 2mol

b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)

Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)

Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol

=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)



8 tháng 5 2021

a. Fe + O2 -to> Fe3O4

Na + O2 -to> Na2O

S + O2 -to> SO2 

CH4 + O2 -to> CO2 + H2O

K + O2 -to> K2O 

Al  + O2 -to> Al2O3 

P + O2 -to> P2O5

N + O2 -to> NO2

C + O2 -to> CO2

b. FeO + H2 -to> Fe + H2O

Fe2O3  + H2 -to>  Fe + H2O 

PbO  + H2 -to>  Pb + H2O 

Fe3O4  + H2 -to>  Fe + H2O 

O2  + H2 -to>  H2O

CuO  + H2 -to> Cu + H2O

c. KClO3 -to> KClO + O2 

KMnO4 -to> K2MnO4 + MnO2 + O2 

H2O -dpdd> H2 + O2

d. Al + HCl -> AlCl3 + H2 

Fe + HCl -> FeCl2 + H2 

Zn + HCl -> ZnCl2 + H2 

Mg + HCl -> MgCl2 + H2 

Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2

e. Na + H2O -> NaOH + H2 

K + H2O -> KOH + H2 

Ca + H2O -> Ca(OH)2 + H2 

Ba + H2O -> Ba(OH)2 + H2 

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> NạOH

K2O + H2O -> KOH

SO3 + H2O -> H2SO4

P2O5 + H2O ->  H3PO4

CO2 + H2O -> H2CO3 

N2O5 + H2O -> HNO3 

SO2 + H2O -> H2SO3