K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nhà em có một chiếc tủ lạnh. Chiếc tủ rất to. Nó có hình chữ nhật. Chiều dài khoảng một mét sáu mươi. Chiều rộng khoảng sáu mươi xăng-ti-mét. Bên ngoài, chiếc tủ được sơn màu đỏ. Bên trong tủ có hai ngăn chính. Mỗi ngăn gồm có hai tầng. Trên cánh tủ còn có các ngăn nhỏ. Chiếc tủ lạnh giúp bảo quản thực phẩm cho gia đình em.

Bạn tham khảo nha.

29 tháng 3 2022

ok cảm ơn bạn

30 tháng 12 2021

Món đồ chơi mà em thích nhất là xe ô tô. Chiếc xe này là quà sinh nhật của bố đã tặng cho em. Đó là một chiếc xe ô tô con màu đỏ. Xe được chạy bằng pin. Em có thể điều khiển nó bằng chiếc điều khiển. Em rất trân trọng món đồ chơi này.

31 tháng 12 2021

Vào dịp sinh nhật 7 tuổi của em, mẹ đã tặng em một chú gấu bông rất đáng yêu. Chú gấu bông có bộ lông xù màu nâu. Cổ chú thắt một chiếc nơ màu đỏ. Em rất thích chú gấu bông và luôn ôm chú đi ngủ.

10 tháng 2 2022

Cái tủ lạnh mới tinh hiệu SamSung xuất hiện ở phòng ăn nhà em ngọt ngào, tươi đẹp như mùa xuân Tân Sửu 2021 đang đến gần.

Tủ lạnh này bố mua cho gia đình dùng, cũng là món quà bố tặng mẹ vì mẹ ước muốn có một cái tủ lạnh lớn từ lâu.

Tủ lạnh cao một phẩy bảy mét, có dung tích ba trăm hai mươi lít gồm hai cửa, cửa trên là ngăn đông còn cửa dưới là ngăn mát. Tủ lạnh được đặt chắc chắc lên bục bằng nhựa cứng tốt, màu xám, mang tên hãng sản xuất tủ: SamSung. Tủ lạnh hình khối chữ nhật đứng, ngang sáu mươi xăng-ti-mét, rộng năm mươi xăng-ti-mét. Vỏ bên ngoài tủ lạnh làm bằng thép trắng. Bên trong tủ lạnh làm bằng nhựa cao cấp màu trắng. Ngăn làm đá của tủ chiếm hai phần năm chiều cao của tủ, được làm hai tầng bằng một ngăn kệ kính chịu lực. Cánh cửa tủ có hai hộc đeo làm bằng mi ca màu trắng mờ. Mở cánh cửa lớn, phần dưới tủ lạnh này là ngăn mát. Ngăn mát chia làm bốn tầng. Tầng cao nhất có nắp đóng mở. Tầng này dùng để thịt, cá... ăn liền trong thời gian từ một đến ba ngày. Ba tầng còn lại phân cách nhau giữa mỗi tầng là một tấm kính chịu lực dày mười li, bọc nẹp nhựa xung quanh. Ngăn dưới cùng là ngăn đựng rau, có hộc kéo và nắp đậy. Ngăn mát của tủ lạnh có hai đèn: một đèn tia cực tím và một đèn ánh sáng vàng. Khi mở tủ, công tắc tự động bật đèn sáng lên. Mỗi ngăn của tủ lạnh đều có núm điều chỉnh nhiệt độ từ số một đến số năm. Cửa tủ là nhựa dẻo giúp tủ đóng chặt cửa. Mẹ em trải lên nóc tủ một chiếc khăn vải diềm đăng-ten xinh xắn và đặt lên đó một bình hoa vải. Cái tủ lạnh bóng nhoáng, duyên dáng hãnh diện họp mặt với bác tủ chén, anh tủ búp-phê trong phòng ăn. Lịch sự soi bóng mình trên mặt gương bàn ăn, anh tủ lạnh như muốn nói: “Chào bạn, tôi và bạn sẽ giúp gia đình cậu mợ chủ có những bữa ăn ngon.”. Thế là nhà em đã mua sắm đầy đủ tiện nghi cho một gia đình.

Trong nhịp sống hiện nay, tủ lạnh góp vai trò tích cực giúp con người tiết kiệm thời gian đi chợ hàng ngày mà vẫn có đủ thức ăn tươi ngon, hợp vệ sinh. Em giúp mẹ lau tủ lạnh hàng tuần để đảm vệ sinh ăn uống đồng thời giúp tủ lạnh được bền lâu.

10 tháng 2 2022

trời ơi đi tả cái tủ lạnh:))

27 tháng 12 2020

Chiếc bàn học là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách tới trường. Chiếc bàn học là người bạn gần gũi, thân thuộc của mỗi lứa tuổi học sinh lúc ở trường cũng như lúc ở nhà.

 

Chiếc bàn học xuất hiện từ thời xa xưa, khi con người có kiến thức thì chiếc bàn học được ra đời, theo thời gian qua nhiều giai đoạn nhiều quá trình con người đã thiết kế ra một sản phẩm đa dạng – chiếc bàn học phù hợp với mọi lứa tuổi học sinh để phục vụ nhu cầu học tập, sinh hoạt của con người.

 

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bàn học đa dạng phong phú với nhiều hãng khác nhau, chiếc liệu phù hợp với túi tiền của người mua. Mỗi học sinh ngoài học ở trường ban ngày còn phải tự học ở nhà nên ngày nay, cho ra đời hai loại bàn phổ biến bàn học trên lớp và bàn học ở nhà.

 

Đặc biệt khi viết muốn nét chữ được đẹp, mềm mại, việc học trở nên dễ dàng hơn thì chiếc bàn học nào cũng vậy, phải có mặt bàn phẳng, nhẵn. Nếu mặt bàn gồ ghề thì chắc hẳn mỗi học sinh đều thấy chán nản với việc học của mình, không thích góc học tập của mình. Vật liệu để làm chiếc bàn học thường bằng gỗ, nhưng phần lớn bằng gỗ thường, bàn học thường gồm: mặt bàn, ngăn bàn và chân bàn, thuyết minh về chiếc bàn học của em

 

Ở trường học hiện nay, chiếc bàn học thường gắn liền với ghế ngồi để tránh những trường hợp ghế bị đổ. Mặt bàn phẳng, hình chữ nhật, có chiều dài độ 110-120 cm, chiều rộng khoảng 50-60 cm. Bốn chân bàn được đóng bằng gỗ chắc chắn, vững chãi.

 

Bàn có ngăn bàn thụt lại, được đóng cố định để đựng sách vở. Ghế cách bàn khoảng 15 cm giúp học sinh giữ đúng tư thế khi ngồi, không bị vẹo cột sống. Một số ghế có lưng tựa giúp học sinh không bị mỏi lưng, giúp cho việc học trở nên thoải mái.

 

Ở nhà, trong góc học tập của mỗi người học trò đều có một cái bàn. Tùy theo kích thước của phòng học, sở thích của mỗi người mà cái bàn học có dài, rộng, hẹp khác nhau. Đời sống kinh tế ngày càng phát triển nhu cầu của con người càng cao đã khiến cho nhiều hãng sản xuất bàn ghế ra đời.

 

Tuy nhiên, hãng sản xuất bàn ghế có uy tín trên cả nước hiện nay được người dùng tin tưởng là bàn ghế Xuân Hòa, loại bàn được sử dụng rộng rãi thường là loại có mặt bàn bằng gỗ tấm bào nhẵn hoặc gỗ dán phẳng lì được sơn màu bóng nhoáng trông rất đẹp. Tuy vậy loại bàn này rất dễ hỏng.

 

Thông thường, bàn học ở nhà cũng có bốn chân để nâng đỡ mặt bàn để chiếc bàn ở tư thế vững chắc. Tùy theo loại bàn, con người thiết kế chân bàn khác nhau như hình vuông, hình chữ nhật… Để tạo nên vẻ thẩm mĩ, người ta thiết kế chân bàn bằng các con tiện.

 

Cái bàn nào cũng cần chiếc ngăn kép vì nó là nơi làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở.Góc học của một học sinh, trên chiếc bàn học còn có giá để sách giúp đựng được nhiều sách vở hơn, làm bàn học trở nên ngăn nắp hơn.

 

Chiếc bàn học là người bạn thân thiết của ta, ta phải biết yêu quý, trân trọng và bảo vệ. Để chiếc bàn học không bị hỏng thì không được xô đẩy bàn ghế, không được trèo lên bàn ghế, không vẽ bậy lên bàn, giữ bàn luôn ngay ngắn. Nên sắp xếp sách vở gọn gàng sau khi học xong.

 

Chỉ nhìn qua những thứ xếp đặt, bày biện trên mặt bàn là có thể hiểu được phần nào đạo đức, nếp sống, nếp sinh hoạt và tinh thần học tập của cô, cậu học trò – chủ nhân của chiếc bàn học ấy. Vì vậy, ta cần có ý thức giữ gìn bàn học ở lớp cũng như ở nhà, nên trang trí học tiết vào bàn học ở nhà để nơi học tập thêm sinh động và đa dạng.

17 tháng 7 2018

1. Armchair – /’ɑ:mt∫eə/: Ghế có tay vịn

2. Bed – /bed/: Giường

3. Bedside table – /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn để cạnh giường ngủ

4. Bookcase – /’bukkeis/: Giá sách

5. Bookshelf – /’buk∫elf/: Giá sách

6. Chair – /t∫eə/: Ghế

7. Chest of drawers – /ʧɛst ɒv drɔːz /: Tủ ngăn kéo

8. Clock – /klɔk/: Đồng hồ

9. Coat stand – /kəʊt stænd /: Cây treo quần áo

10. Coffee table – /ˈkɒfi ˈteɪbl /: Bàn uống nước

11. Cupboard – /’kʌpbəd/: Tủ chén

12. Desk – /desk/: Bàn

13. Double bed – /ˈdʌbl bɛd/: Giường đôi

14. Mirror – /’mirə/: Gương

15. Piano – /’piænou/: Đàn piano

16. Sideboard – /’saidbɔ:d/: Tủ ly

17. Sofa – /’soufə/: Ghế sofa

18. Stool – /stu:l/: Ghế đẩu

19. Wardrobe – /’wɔ:droub/: Tủ quần áo

20. Filing cabinet – /ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt /: Tủ đựng giấy tờ

1. Alarm clock – /əˈlɑːm klɒk/: Đồng hồ báo thức

2. Bathroom scales – /ˈbɑːθru(ː)m skeɪlz/: Cân sức khỏe

3. CD player – /siː-diː ˈpleɪə/: Máy chay CD

4. Electric fire – /ɪˈlɛktrɪk ˈfaɪə/: Lò sưởi điện

5. Game console – /geɪm kənˈsəʊl/: Máy chơi điện tử

6. Gas fire – /gæs ˈfaɪə/: Lò sưởi ga

7. Hoover – /’hu:və/: Máy hút bụi

8. Iron – /’aiən/: Bàn là

9. Lamp – /læmp/: Đèn bàn

10. Radiator – /’reidieitə/: Lò sưởi

11. Radio – /’reidiou/: Đài

12. Record player – /ˈrɛkɔːd ˈpleɪə/: Máy hát

13. Spin dryer – /spɪn ˈdraɪə/: Máy sấy quần áo

14. Stereo – /’steriou/: Máy stereo

15. Telephone – /’telifoun/: Điện thoại

16. Television – /’teliviʒn/: Ti vi

17. Washing machine – /ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/: Máy giặt

C: Từ vựng tiếng Anh về đồ đạc bằng chất liệu mềm
1. Blanket – /’blæηkit/: Chăn

2. Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm trải nền

3. Cushion – /’ku∫n/: Đệm

4. Duvet – /’dju:vei/: Chăn

5. Pillow – /’pilou/: Gối

6. Rug – /rʌg/: Thảm lau chân

7. Sheet – /∫i:t/: Ga trải giường

8. Tablecloth – : Khăn trải bàn

9. Towel – /ˈteɪb(ə)lˌklɒθ/: Khăn tắm

10. Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường

D: Một vài từ vựng liên quan khác

1. Bath – /bɑ:θ/: Bồn tắm

2. Bin – /bin/: Thùng rác

3. Broom  – /bru:m/: Chổi

4. Bucket – /’bʌkit/: Cái xô

5. Coat hanger – /kəʊt ˈhæŋə/: Móc treo quần áo

6. Cold tap – /kəʊld tæp/: Vòi nước lạnh

7. Door handle – /dɔː ˈhændl/: Tay nắm cửa

8. Door knob – /dɔː nɒb/: Núm cửa

9. Dustbin – /’dʌstbin/: Thùng rác

10. Dustpan and brush – /ˈdʌstpæn ænd brʌʃ/: Hót rác và chổi

11. Flannel – /’flænl/: Khăn rửa mặt

12. Fuse box – /fjuːz bɒks/: Hộp cầu chì

13. Hot tap – /hɒt tæp/: Vòi nước nóng

14. Houseplant – /ˈhaʊsplɑːnt/: Cây trồng trong nhà

15. Ironing board – /ˈaɪənɪŋ bɔːd/: Bà kê khi là quần áo

16. Lampshade – /ˈlæmpʃeɪd/: Chụp đèn

17. Light switch – /laɪt swɪʧ/: Công tác đèn

18. Mop – /mɔp/: Cây lau nhà

19. Ornament – /’ɔ:nəment/: Đồ trang trí trong nhà

20. Painting – /ˈpeɪntɪŋ/: Bức họa

21. Plug – /plʌg/: Phích cắm

22. Plug socket – /plʌg ˈsɒkɪt/: Ổ cắm

23. Poster – /’poustə(r)/: Bức ảnh lớn

24. Sponge – /spʌndʒ/: Mút rửa bát

25. Tap – /tæp/: Vòi nước

26. Torch – /’tɔ:t∫/: Đèn pin

27. Vase – /vɑ:z/: Bình hoa

16 tháng 7 2018
  1. Bed: cái giường ngủ

  2. Fan: cái quạt

  3. Clock: đồng hồ

  4. Chair: cái ghế

  5. Bookshelf: giá sách

  6. Picture: bức tranh

  7. Wardrobe: tủ quần áo

  8. Pillow: chiếc gối

  9. Blanket: chăn, mền

  10. Computer: máy tính

  11. Bin: thùng rác

  12. Television: ti vi

  13. Telephone: điện thoại bàn

  14. Air conditioner: điều hoà

  15. Toilet: bồn cầu

  16. Washing machine: máy giặt

  17. Dryer: máy sấy

  18. Sink: bồn rửa tay

  19. Shower: vòi hoa sen

  20. Tub: bồn tắm

  21. Toothpaste: kem đánh răng

  22. Toothbrush: bàn chải đánh răng

  23. Mirror: cái gương

  24. Toilet paper:giấy vệ sinh

  25. Razor: dao cạo râu

  26. Face towel: khăn mặt

  27. Suspension hook: móc treo

  28. Shampoo: dầu gội

  29. Hair conditioner: dầu xả

  30. Soft wash: sữa tắm

  31. Table: bàn

  32. Bench: ghế bành

  33. Sofa: ghế sô-fa

  34. Vase: lọ hoa

  35. Flower: hoa

  36. Stove: máy sưởi, lò sưởi

  37. Gas cooker: bếp ga

  38. Refrigerator: tủ lạnh

  39. Multi rice cooker: nồi cơm điện

  40. Dishwasher :máy rửa bát, đĩa

  41. Timetable: thời khóa biểu

  42. Calendar: lịch

  43. Comb: cái lược

  44. Price bowls: giá bát

  45. Clothes: quần áo

  46. Lights: đèn

  47. Cup: cốc

  48. Door curtain: rèm cửa

  49. Mosquito net: màn

  50. Water jar: chum nước

  51. Screen: màn hình (máy tính, ti vi)

  52. Mattress: nệm

  53. Sheet: khăn trải giường

  54. Handkerchief: khăn mùi soa

  55. Handbag: túi xách

  56. Clip: kẹp

  57. Clothes-bag: kẹp phơi đồ

  58. Scissors: kéo

  59. Curtain: Ri-đô

  60. Knife: con dao

11 tháng 4 2022

Đồng hồ là công cụ hữu ích giúp con người nhận biết được thời gian. Đồng hồ có hình tròn, được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, chủ yếu là được làm bằng kim loại. Được sơn bằng nước sơn rất bền, nhiều màu sắc như xanh, đỏ, vàng... Đồng hồ có từ 2 đến 3 chiếc kim. Chiếc kim ngắn chỉ giờ, chiếc kim dài hơn thì chỉ phút, chiếc kim còn lại là kim giây. Chiếc đồng hồ chính là vật dụng hữu ích của con người.
Tick cho mình nha bạn!

1 tháng 11 2023

Nhân dịp sinh nhật lần thứ tư của em, em đã được ông ngoại tặng một món quà vô cùng đặc biệt đó là một chú ngựa gỗ. Chú ngựa này được làm bằng gỗ và sơn màu đỏ vô cùng đẹp. Nhìn chú to bằng bàn tay người lớn. Chú ngựa gỗ ấy được gắn trên hai thanh gỗ cong cong. Nhờ thế mà chú có thể bập bênh qua lại một cách rất dễ dàng. Chú ngựa gỗ là món quà vô cùng đáng trân trọng mà ông đã dành tặng cho em. Vì vậy, em luôn giữ gìn chú ngựa gỗ của mình thật cẩn thận.

6 tháng 5 2018

Tùy theo dụng cụ đo thể tích mà em chọn để đo dung tích ( sức chứa) của vật dùng đựng nước trong gia đình em

Ví dụ: để đo thể tích ấm đun nước, ta cần có các dụng cụ: 1 vỏ chai nước suối 0,5l