K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 24: Cho các phát biểu sau: (1). Dung dịch 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương. (2). Dãy axit HF, HCl, HBr, HI được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần. (3). Khí oxi và ozon đều là chất oxi hoá mạnh, tính oxi hoá của khí ozon mạnh hơn khí oxi. (4). Khí clo, khí oxi và khí ozon đều được dùng để diêt trùng nước sinh hoạt. (5). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch chứa NaF, NaCl thu được hai chất kết tủa...
Đọc tiếp

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

 (1). Dung dịch 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương.

 (2). Dãy axit HF, HCl, HBr, HI được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần.

 (3). Khí oxi và ozon đều là chất oxi hoá mạnh, tính oxi hoá của khí ozon mạnh hơn khí oxi.

 (4). Khí clo, khí oxi và khí ozon đều được dùng để diêt trùng nước sinh hoạt.

 (5). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch chứa NaF, NaCl thu được hai chất kết tủa .

         Số nhận định đúng là    

 A. 1.              B. 2.                   C. 3.                        D. 4.

Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 20,8. Phần trăm theo thể tích ozon và oxi trong hỗn hợp X lần lượt là

A. 60% và 40%.         B. 30% và 70%.        C. 35% và 65%.       D. 40% và 60%.

Câu 26: Cho 19,3 gam bột hỗn hợp Fe và Al đun nóng với S dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,1 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50,00%.            B. 67,47%.              C. 45,00%                 D. 40,00%

Câu 27: Cho 0,25 mol khí SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, phản ứng kết thúc thu được m gam tủa. Giá trị m là

A. 43,4g.                B. 10,85g.          C. 6,0g.            D. 12,0g.                             

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al, Mg, Zn vào dung dịch HCl loãng, dư. Sau phản ứng thu được 7,84 lít (đktc) khí H2 và  a gam muối. Để phản ứng hết với m gam hỗn hợp X trên thì cần dùng vừa đủ 10,08 lít khí Cl2 ( đktc). Giá trị (a-m) là

A. 18,45.              B. 24,85.                 C. 25,48.                 D.17,92.

1
20 tháng 3 2022

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

 (1). Dung dịch 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương.✔

 (2). Dãy axit HF, HCl, HBr, HI được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần.✖

 (3). Khí oxi và ozon đều là chất oxi hoá mạnh, tính oxi hoá của khí ozon mạnh hơn khí oxi.✔

 (4). Khí clo, khí oxi và khí ozon đều được dùng để diêt trùng nước sinh hoạt.✖

 (5). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch chứa NaF, NaCl thu được hai chất kết tủa .✖

         Số nhận định đúng là    

 A. 1.              B. 2.                   C. 3.                        D. 4.

Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 20,8. Phần trăm theo thể tích ozon và oxi trong hỗn hợp X lần lượt là

A. 60% và 40%.         B. 30% và 70%.        C. 35% và 65%.       D. 40% và 60%.

Câu 26: Cho 19,3 gam bột hỗn hợp Fe và Al đun nóng với S dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,1 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 50,00%.            B. 67,47%.              C. 45,00%                 D. 40,00%

Đáp án: \(58,03\%\)

 

Cho các phát biểu sau(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc NaHSO4 + Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.

(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.

(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc NaHSO4 + Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.

(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).

(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.

(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính oxy hóa) giảm dần còn tính khử tăng dần.

(7) Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế clo bằng cách cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…

(8) Trong công nghiệp, điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch natri clorua NaCl bão hòa (không có màng ngăn) .

Số phát biểu đúng là   A. 2.                  B. 3.                C. 4.                      D.5

2
25 tháng 5 2021

Cho các phát biểu sau

(1) Dãy HF, HCl, HBr, HI: độ bền tăng dần, tính axit và tính khử tăng dần.

(2) HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt ăn mòn thủy tinh.

(3) Phản ứng: NaX (tt) + H2SO4 đặc

NaHSO+ Y(khí), Y gồm HCl, HBr, HI và HF.

 

(4) Các muối AgX đều là chất kết tủa (X là halogen).

(5) Không thể bảo quản axit HF trong chai, lo bằng thủy tinh.

(6) Trong nhóm halogen, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: tính phi kim (tính oxy hóa) giảm dần còn tính khử tăng dần.

(7) Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế clo bằng cách cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7,…

(8) Trong công nghiệp, điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch natri clorua NaCl bão hòa (không có màng ngăn) .

Số phát biểu đúng là   A. 2.                  B. 3.                C. 4.                      D.5

  
25 tháng 5 2021

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Sai vì chỉ đúng với NaCl,NaF

(4) Sai vì AgF tan

(5) Đúng

(6) Đúng

(7) Đúng

(8) Sai vì phải có màng ngăn

13 tháng 6 2019

Chọn đáp án B

1. Đúng.

2. Sai.HF là axit rất yếu.Ăn mòn thủy tinh là tính chất riêng có.

3. Sai.Tính khử và tính axit tăng dần

4. Sai điều chế bằng điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.

5. Sai HClO là axit rất yếu

1 tháng 3 2017

C đúng.

20 tháng 10 2021

Qqq qjjwwkldnhcuknocZcz nf

30 tháng 7 2018

Đáp án A

Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:A. HFB. HClC. HBrD. HICâu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là :A. 81,6gB. 97,92gC. 65,28gD. 102gCâu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:A. Cl2B. O3C. O2D. Cl2, O3Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Câu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là :

A. 81,6g

B. 97,92g

C. 65,28g

D. 102g

Câu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:

A. Cl2

B. O3

C. O2

D. Cl2, O3

Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch H2SO4đđ nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu:

A. Nâu

B. Đỏ

C. Tím

D. Xanh

Câu 5: Tính oxi hóa của Br2:

A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.

B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.

C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.

D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.

Câu 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

A. Chất khử.

B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

C.Chất oxi hóa.

D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.

Câu 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:

A. SO2.

B. CO2.

C. O2.

D. HCl.

Câu 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A

. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không màu.

D. Màu tím.

Câu 9: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0.376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là:

A. CaF2.

B. CaCl2.

C. CaBr2.

D. CaI2.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác:

A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

2
22 tháng 3 2022

Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Giải thích: Tính khử, tính axit tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI

Câu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là :

A. 81,6g

B. 97,92g

C. 65,28g

D. 102g

Giải thích: 

\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)\(n_{I_2}=\dfrac{38,1}{254}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3I2 --H2O--> 2AlI3

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) => Hiệu suất tính theo I2

\(n_{I_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,15.80}{100}=0,12\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3I2 --H2O--> 2AlI3

                     0,12------->0,08

=> mAlI3 = 0,08.408 = 32,64 (g)

=> Không có đáp án thỏa mãn

Câu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:

A. Cl2

B. O3

C. O2

D. Cl2, O3

Giải thích: 

2KI + Cl2 --> 2KCl + I2

2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2

I2 làm xanh dd hồ tinh bột

Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch H2SO4đđ nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu:

A. Nâu

B. Đỏ

C. Tím

D. Xanh

2NaI + 2H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + I2 + 2H2O

I2 làm xanh dd hồ tinh bột

Câu 5: Tính oxi hóa của Br2:

A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.

B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.

C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.

D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.

Giải thích: Tính oxh tăng dần theo thứ tự: I2 < Br2 < Cl2 < F2

Câu 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

A. Chất khử.

B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

C.Chất oxi hóa.

D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.

Giả thích: Br0 bị khử xuống Br-1 => Br2 là chất oxh

Câu 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:

A. SO2.

B. CO2.

C. O2.

D. HCl.

Giải thích: SO2 + Br2 + 2H2O --> 2HBr + H2SO4

Câu 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A

. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không màu.

D. Màu tím.

Giải thích: 

\(n_{HBr}=\dfrac{1}{81}\left(mol\right)\)\(n_{NaOH}=\dfrac{1}{40}=0,025\left(mol\right)\)

PTHH: NaOH + HBr --> NaBr + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{1}{81}}{1}< \dfrac{0,025}{1}\) => NaOH dư => QT chuyển xanh

Câu 9: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0.376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là:

A. CaF2.

B. CaCl2.

C. CaBr2.

D. CaI2.

Giải thích:
nCaX2 = \(\dfrac{0,2}{40+2.M_X}\) (mol)

=> nAgX = \(\dfrac{0,2}{20+M_X}\) (mol)

=> \(M_{AgX}=\dfrac{0,376}{\dfrac{0,2}{20+M_X}}=1,88\left(20+M_X\right)\)

=> MX = 80 (g/mol)

=> X là Br

=> CTHH: CaBr2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác:

A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

Giải thích: B sai do Flo chỉ có số oxi hóa là -1

22 tháng 3 2022

Câu 1: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Câu 2: Nung 8,1gam bột nhôm với 38,1gam iot , biết hiệu suất phản ứng là 80%. Lượng Iotua nhôm thu được là :

A. 81,6g

B. 97,92g

C. 65,28g

D. 102g

Câu 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:

A. Cl2

B. O3

C. O2

D. Cl2, O3

Câu 4: Cho NaI rắn vào bình dung dịch H2SO4đđ nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu:

A. Nâu

B. Đỏ

C. Tím

D. Xanh

Câu 5: Tính oxi hóa của Br2:

A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.

B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.

C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.

D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.

Câu 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

A. Chất khử.

B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

C.Chất oxi hóa.

D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.

Câu 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:

A. SO2.

B. CO2.

C. O2.

D. HCl.

Câu 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A

. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không màu.

D. Màu tím.

Câu 9: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0.376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là:

A. CaF2.

B. CaCl2.

C. CaBr2.

D. CaI2.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không chính xác:

A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

Cho các phát biểu sau: (1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3. (3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4. (5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (6) Axit trong dịch...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.

(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.

(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng.

(7) Hợp kim Ag-Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl.

(8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại.

(9) Dãy Li, K, Cs, Al, Ba, Zn, Pb được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.

(10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.                      


 

B. 6.                       

C. 4.                       

D. 5.

1
2 tháng 11 2019

Đáp án D

Các ý đúng là 1,3,4,5,9

Cho các phát biểu sau: (1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3. (3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4. (5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (6) Axit trong dịch...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.

(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.

(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng.

(7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl.

(8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại.

(9) Dãy Li, K, Cs, Ba, Ag, Os được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.

(10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn.

Số phát biểu đúng

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

1
2 tháng 4 2017

Đáp án A

1-đúng.

2-sai, có thể làm mất tính cứng vì tạo kết tủa với Mg2+ và Ca2+.

3-đúng.

4-đúng, vì tạo kết tủa.

5-đúng.

6-sai, là HCl loãng.

7-sai vì Ag, Au đều không tác dụng với HCl.

8-sai.

9-đúng.

10-sai độ tinh khiết càng thấp càng dễ bị ăn mòn

Cho các phát biểu sau: (1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. (2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3. (3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4. (5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước. (6) Axit trong dịch...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3.

(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.

(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng.

(7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl.

(8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại.

(9) Dãy Li, K, Cs, Ba, Ag, Os được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.

(10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn.

Số phát biểu đúng

A. 5 

B. 4 

C. 6 

D. 3

1
23 tháng 11 2019

Đáp án A

1-đúng.

2-sai, có thể làm mất tính cứng vì tạo kết tủa với Mg2+ và Ca2+.

3-đúng.

4-đúng, vì tạo kết tủa.

5-đúng.

6-sai, là HCl loãng.

7-sai vì Ag, Au đều không tác dụng với HCl.

8-sai.

9-đúng.

10-sai độ tinh khiết càng thấp càng dễ bị ăn mòn

Cho các phát biểu sau:(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước(6) Axit trong dịch vị dạ dày...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+

(2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na2CO3

(3) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mất tính cứng tạm thời của nước

(4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4

(5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước

(6) Axit trong dịch vị dạ dày con người chủ yếu là H2SO4 loãng

(7) Hợp kim Ag-Au nị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl

(8) Dãy Na, Rb, Mg, Al, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của các kim loại

(9) Dãy Li, K, Cs, Al, Ba, Zn, Pb được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng

(10) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng dễ bị ăn mòn

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

1
6 tháng 1 2017

Đáp án D

Các trường hợp thỏa mãn: 1-3-4-5-9