K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2022

TK

Animalia - Động vật

.Plantae -Thực vật

.Fungi - Nấm

.Protista - Sinh vật Nguyên sinh

.Monera - Giới Khởi sinh.

Sinh vật được chia thành 5 giới : Giới Khởi sinh - Giới Nguyên sinh - Giới Nấm - Giới Thực vật và Giới Động vật

28 tháng 11 2023

Giới Khởi sinh: Vi khuẩn Ecoli, vi khuẩn lam,...

Giới Nguyên sinh: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh,...

Giới Nấm: Nấm bào ngư, nấm kim châm, nấm hương, nấm mốc, nấm men,...

Giới Thực vật: cây thông, cây mai, cây đào, cây đinh lăng, rêu, dương xỉ,...

Giới Động vật: Giun đất, cào cào, châu chấu, chim bồ câu, thằn lằn bóng đuôi dài, tê tê, cá diêu hồng, nhái bén, thỏ, mèo, người, cua, tôm, cá, ốc, nghêu, nai, sò, hến,...

16 tháng 4 2022

Cần gấp

16 tháng 4 2022

 Tên một số đại diện: Trùng kiết lị, trùng roi, trùng dày, trùng sốt rét..

khủng long , tổ tiên loài chuột

HT

4 tháng 12 2021

lên gg tra nnh

20 tháng 11 2023

Các giới và đại diện sinh vật mỗi giới:

- Sinh vật được chia thành năm giới bao gồm: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Nấm, giới Động vật.

- Đại diện sinh vật của từng giới:

+ Giới Khởi sinh: vi khuẩn lam, vi khuẩn E.coli,…

+ Giới Nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình,…

+ Giới Nấm: nấm mỡ, nấm sò, nấm linh chi,…

+ Giới Thực vật: cây rêu, cây cam, cây bí,…

+ Giới Động vật: san hô, con cua, con mèo, con chó,…

6 tháng 2 2023

- Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật: Phân lập vi sinh vật; nuôi cấy và giữ giống, nghiên cứu hình thái vi sinh vật; nghiên cứu đặc điểm hóa sinh, sinh lý, di truyền của vi sinh vật,...

- Ý nghĩa của nghiên cứu vi sinh vật: Giúp người nghiên cứu hiểu rõ hơn về hình thái, cấu tạo, sinh lí, di truyển, sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật, qua đó con người có thể khai thác, ứng dụng chúng vào cuộc sống.

26 tháng 4

Câu 1:

1a.  Em hãy cho biết mục đích, ý nghĩa của phương pháp phân lập vi sinh vật.

- Mục đích: Phương pháp phân lập nhằm tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật. 

- Ý nghĩa: Phân lp là khâu quan trọng trong quá trình nghiên cu v hình thái, sinh lí, hóa sinh hoặc s dng loài nào đó vào thc tin.

1b. Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.

a. Nghiên cứu đặc điểm hóa sinh

Ý nghĩa: Xác định được thành phần cấu tạo, đặc điểm của tế bào vsv, nhằm phục vụ nghiên cứu và ứng dụng

Từ đó định hướng nghiên cứu và ứng dụng phù hợp

1c. Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?

b. -  VSV có kích thước rất nhỏ, Không có miệng, không tiêu hóa đc thức ăn dạng rắn

 Chúng hấp thu dinh dưỡng qua màng TB nên chỉ hấp thu được các chất dạng keo hay hòa tan

Câu 2:

2a. Khi làm sữa chua nên dừng lại ở pha nào để thu được sản phẩm tốt nhất? Nêu cách nhận biết thời điểm đó.

a. Để thu được sản phẩm tốt nhất nên dừng lại ở

Cuối pha lũy thừa

Hoặc đầu pha cân bằng

Cách nhận biết thời điểm: sữa chua được ủ từ 4 đến 8 giờ, sữa chua đông đặc lại do acid làm protein trong sữa kết tủa lại, không bị tách lớp.

2b. Bạn A làm sữa chua thành công và đã cho vào tủ lạnh để bảo quản, nhưng bạn lại để quên một lọ gần vị trí bếp gas. Sau hai ngày, bạn A thấy lọ sữa chua sủi bọt, chảy nước và bốc mùi. Hãy cho biết quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lên men có trong lọ sữa chua bị hỏng đang ở pha nào, tại sao?

b. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lên men có trong lọ sữa chua bị hỏng đang ở pha suy vong trong nuôi cấy không liên tục

Do vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh è chất dinh dưỡng trong lọ sữa chua cạn kiệt dần, các chất độc tăng è số lượng vi khuẩn lactic chết tăng dần

Lượng lactic acid giảm è VSV gây thối hỏng phát triển làm hỏng sữa chua

2c. Nên ngâm rau trong nước muối với nồng độ và thời gian như thế nào để đảm bảo vừa diệt khuẩn và rau không bị hư hỏng. Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm.

c. Nên ngâm rau trong nước muối pha loãng khoảng 5% trong thời gian từ 5 – 10 phút. Nếu ngâm quá lâu hoặc nồng độ muối cao, môi trường ưu trương trong rau bị rút ra, rau bị héo, nhũn.

Nồng độ cao tạo ra môi trường ưu trương è nước từ trong tế bào vi khuẩn,… bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, dẫn đến VSV gây hại không thể tăng số lượng để phân hủy thực phầm được

Câu 4 Người ta đã áp dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, cà? Làm thế nào để muối được dưa, cà ngon?

Người ta áp dụng hình thức lên men lactic tự nhiên

Cần lưu ý:

Nguyên liệu tươi sạch, Tiệt trùng (vệ sinh) dụng cụ.

Phải cho đủ luwognj muối, nhưng không được quá nhiều vì sẽ ức chế ngay cả vi khuẩn lactic làm dưa không chua được, ít muối thì VK gây bệnh phát triển.

Tạo điều kiện khi cho VK Lactic phát triển thuận lợi (ngập nước)

Ngoài ra: nhiệt độ thích hợp: 20-35 độ, có thể bổ sung thêm 1 ít nước dưa cũ nếu có để cung cấp VK lactic.

Câu 5

5a. Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?

a. Trong chăm sóc sực khỏe cộng đồng, sinh khối VSV được sử dụng để:

Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học như: kháng sinh, enzyme, các chất kích tích/ ức chế sinh trưởng,… để điều trị và chuẩn đoán bệnh, nâng cao sức khỏe con người.

Chế biến trực tiếp thành các sản phẩm lên men vi sinh (probiotics), thực phẩm chức năng (functional foods) để bồi bổ sức khỏe, làm đẹp, nâng cao sức đề kháng với các bệnh tật cho con người.

5b. Kể tên 4 sản phẩm là thành tựu của công nghệ vi sinh?

b. 1 số sản phẩm là thành tựu của công nghệ vi sinh

* Nông nghiệp

Phân bón hữu cơ vi sinh

-     Thuốc bảo vệ thực vật BT (Thuốc trừ sâu từ VSV)

* Đồ ăn, thức uống

Rượu vang

Bia

Bánh mì

Nước tương

Nước mắm

- Mì chính

* Y học

Thuốc kháng sinh prnilcillin (chống nhiễm khuẩn vết thương)

Sản xuất kháng sinh Streptomycan (điều trị viêm phổi)

Vaccine phòng bệnh

- Sản xuất insulin (chữa bệnh tiểu đường)

5c. Kể tên 4 loại vaccine phòng bệnh do vi khuẩn gây ra.

c. Kể tên 4 loại vaccine do vi khuẩn gây ra

Vaccine phòng lao

Vaccine phòng uốn ván

Vaccine phòng não mô cầu

Vaccine phòng thương hàn

Vaccine phòng bạch hầu

Vaccine phòng ho gà

Vaccine phòng phế cầu

 

 

 

Quan sát sơ đồ Hình 14.3/SGK/ trang 85, em hãy cho biết thế giới sống được chia thành mấy giới? Kể tên các giới đó. Quan sát Hình 14.4/SGK/ trang 85 kể tên các sinh vật trong mỗi giới theo mẫu bảng sau:STTTên giới                                                Tên sinh vật 1Khởi sinh 2Nguyên sinh 3Nấm 4Thực vật5Động vật   Quan sát Hình 14.5/ SGK trang 86, hãy nêu các bậc phân loại thế giới sống theo thứ tự từ thấp tới cao...
Đọc tiếp

Quan sát sơ đồ Hình 14.3/SGK/ trang 85, em hãy cho biết thế giới sống được chia thành mấy giới? Kể tên các giới đó. 
Quan sát Hình 14.4/SGK/ trang 85 kể tên các sinh vật trong mỗi giới theo mẫu bảng sau:

STT
Tên giới                                                Tên sinh vật 

1
Khởi sinh
 

2
Nguyên sinh
 

3
Nấm
 

4
Thực vật


5
Động vật

 

 

 Quan sát Hình 14.5/ SGK trang 86, hãy nêu các bậc phân loại thế giới sống theo thứ tự từ thấp tới cao và gọi tên các bậc phân loại của cây hoa li, con hổ Đông Dương.
 Nhận xét về mức độ đa dạng số lượng loài ở các môi trường sống: Rừng nhiệt đới, Sa mạc, Bắc cực.
: Có mấy cách gọi tên sinh vật? Em hãy tìm hiểu tên khoa học của cây hoặc con vật mà em yêu thích.


ae nào giỏi KHTN lớp 6 giúp mình nhé

5
15 tháng 11 2021

mik bt lm nhưng mik nhát đánh bn ạ:((((

15 tháng 11 2021

batngobucminh

23 tháng 2 2023

- Một số sinh vật có trong hình 22.1 là: con khỉ, con nhện, con rùa biển, con bướm, con bọ, con cá, vi khuẩn E.coli, con cò, trùng giày, cây dương xỉ, cây thông, cây hoa súng.

- Nhận xét về thế giới sống: Thế giới sống vô cùng phong phú và đa dạng với nhiều loài sinh vật khác nhau.

7 tháng 12 2021

undefined

7 tháng 12 2021

chu cj dep ghia nha :>

Tham khảo:

Thực vật được chia thành 4 nhóm: 

- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả

- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả

24 tháng 3 2022

tham khảo

Nhóm thực vậtĐặc điểm nhận dạng
Cây rêuNhỏ, sống ở những nơi ẩm ướt.
Cây dương xỉLá non cuộn tròn, dưới lá già có các túi bào tử.
Cây thông (hạt trần)Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
Cây cam (hạt kín)

Hạt được bao bọc bên trong quả.

 

Mục 1,2,3 trang 87,88 Vở bài tập Sinh học 6 | Vở bài tập Sinh học 6