Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1.Mẹ dặn em phải ăn chín uống sôi 2.Anh ấy là người chín chắn 3.lớp em có chín bạn nữ Từ chín tròn các câu số 1 và số mấy là nhiều nghĩa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Thầy giáo truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
b) Hôm qua bà ngoại cho em quyển sách.
c) Anh ấy là người rất kiên cường.
d) Bài toán này rất hóc búa.
Bài 2:
a) Là tính từ biểu thị được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp, dễ chịu.
b) Là phụ từ biểu thị sự việc được lặp lại 1 cách thường xuyên.
c) Là kết từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến, có điều này thì không có điều kia, và ngược lại.
Bài 3:
a) Là danh từ biểu thị quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
b) Là tính từ biểu thị việc suy nghĩ thận trọng, kĩ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh.
c) Là tính từ biểu thị việc màu da đỏ ửng lên.
d) Là danh từ biểu thị số (ghi là 9) liền sau số tám trong dãy số tự nhiên.
B1:
a, "truyền tục" đởi thành " truyền dạy"
b, " biếu" đổi thành " cho"
c, " kiên cố" đổi thành " kiên cường"
d, " hóc búa " đổi thành " khó"
Mình không biết có đúng không :
a) Chín : Quả đã đủ ngày để đến lúc thu hoạch , khi ăn sẽ rất ngọt
b) Chín : Suy nghĩ kĩ , suy nghĩ như người lớn
c) Chín : đỏ
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
Chúng ta phải ăn chín uống sôi vì nếu ăn uống như vậy sẽ đảm bảo tốt cho sức khoẻ và tránh bị các bệnh như viêm gan A,B, đau dạ dày, tiêu chảy,...
Tham khảo:
Vì khi chúng ra nấu chính hoặc đun sôi thực phẩm, nước thì các vi khuẩn bám trên thức ăn khi gặp nhiệt nóng sẽ tiêu hủy như vậy khi ta ăn vào sẽ an toàn hơn .Nếu chúng ta không ăn chín uống sôi thì vi khuẩn bám trên thức ăn sẽ đi vào cơ thể và gây ra các loại bệnh cho con người.
Số "Một trăm chín mươi chín" viết là 199.
Số cần điền vào chỗ trống là 199
1.
a. nghĩa gốc
b. nghĩa chuyển - phương thức ẩn dụ
c. nghĩa chuyển - ẩn dụ
d. nghĩa chuyển - hoán dụ
2. Từ "chín" trong câu ca dao không dùng phương thức chuyển nghĩa như ở bai 1. đó là hiện tượng từ đồng âm.
a, chín: số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên
b, chín: lúa gai đoạn phát triển đầy đủ nhất
c, chín: thức ăn nấu kì tới mức ăn được
d, chín: hành động suy nghĩ thấu đáo
e, chín: mặt ửng hồng, xấu hổ
1. Đồng nghiệp
2.
Đậu: hạt đậu màu xanh, dùng để ăn
Đậu: Đỗ vào 1 trường, 1 công việc, 1 nơi nào đó...
chín: số lượng
chín: có thể ăn được
chỗ trống đâu
câu 1 và câu 2