Ngâm một lá nhôm nặng 20 gam trong cốc chứa 150ml dung dịch đồng (II) clorua CuCl 2 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra, sấy khô, cân nặng 33,8 gam (giả thiết đồng sinh ra bám hết vào nhôm). Tính:
a. khối lượng đồng tạo thành, biết M Al =27g/mol, M Cu =64gam/mol.
b. nồng độ mol của dung dịch đồng (II) clorua đã dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.
⇒ mCu – mFe pứ = 0,4 Û 8a = 0,8 Û a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam
Đáp án C
nCuSO4 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) ; Gọi nFe phản ứng = x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Theo PTHH 56x 64x
Khối lượng kim loại tăng ∆ = (64x -56x)= 8x (g)
Theo đề bài ∆m tăng = ( 100,4 -100) = 0,4 (g)
=> 8x = 0,4
=> x = 0,05 (mol)
=> mFeSO4 = 0,05. 152 = 7,6 (g)
a)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
______a--------------------------------->1,5a
=> 5 - 27a + 64.1,5a = 5,69
=> a = 0,01
=> nCu = 0,015(mol)
=> mCu = 0,015.64 = 0,96 (g)
b) nCuSO4 = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
____0,01--->0,015------->0,005
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,005}{0,25}=0,02M\\C_M\left(CuSO_4\right)=\dfrac{0,1-0,015}{0,25}=0,34M\end{matrix}\right.\)
a)
Gọi số mol CuCl2 phản ứng là a (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____\(\dfrac{2}{3}a\)<-----a--------------------->a
=> \(20-\dfrac{2}{3}a.27+64a=33,8\)
=> a = 0,3 (mol)
=> mCu = 0,3.64 = 19,2(g)
b)
\(C_{M\left(ddCuCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)