K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 3 2023

Pha G2 có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha M (pha phân bào) có nhiều thay đổi về hình thái. Pha G2 cung cấp các nguyên liệu (bào quan, ADN và tế bào chất) cho pha M, pha M phân chia tế bào để các tế bào mới tiếp tục bước vào các pha để phân chia

8 tháng 11 2015

Tế bào là một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hóa học từ bên ngoài và phải trả lời được những kích thích của điều kiện ngoại cảnh. Màng sinh chất hay còn gọi màng tế bào có các protein thụ thể có chức năng thu nhận thông tin thay đổi đó giúp cho tế bào đưa ra những đáp ứng thích hợp. 

7 tháng 2 2022

Tăng dần lên

7 tháng 2 2022

Tăng dần

23 tháng 2 2023

1. Kích thước tế bào chất và nhân tăng dần lên sau khi tế bào lớn lên.

2. Tế bào không thể lớn lên mãi vì:

- Khi kích thước tế bào gia tăng thì tỉ lệ S/V giảm khiến cho quá trình trao đổi chất với môi trường giảm. 

- Ngoài ra khi tế bào có kích thước lớn thì khả năng kiểm soát của nhân đối với hoạt động của tế bào giảm. (khi kích thước lớn thì sẽ tốn nhiều thời gian trong việc truyền thông tin từ phần này đến phần kia của tế bào) 

→ Những điều này khiến cho tế bào gặp khó khăn trong việc sinh trưởng, phản ứng với những biến đổi của môi trường

23 tháng 3 2023

Nguyên nhân: Đột biến gen sản xuất hemoglobin dẫn đến biến hồng cầu.

Triệu chứng: Thiếu máu, mệt mỏi, nhiễm trùng, tăng trưởng chậm,  ảnh hưởng đến thị giác, da nhợt nhạt, da vàng, nhịp tim nhanh,...

Hậu quả và biến chứng:
+ Người sinh trưởng kém, ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan do thiếu O2 cho các hoạt động trong tế bào.
+ Đột quỵ do thiếu máu đến não và có thể gây tử vong.
+ Hội chứng ngực cấp: bệnh nhân đau ngực, khó thở và sốt.
+ Tổn thương cơ quan: Mù mắt, loét da, có thể làm tổn thương các dây thần kinh và các cơ quan trong cơ thể, bao gồm thận, gan và lá lách
+ Sỏi mật.

Bệnh có thể di truyền, và nếu em bé bị bệnh này là do cả bố và mẹ đều mang gen đột biến.

Biện pháp điều trị:
+ Ghép tủy xương (ghép tế bào gốc) giúp tạo ra các tế bào hồng cầu mới bình thường. Biện pháp này có thể gây rủi ro và khó khăn để tìm người hiến tủy phù hợp.
+ Truyền máu: giúp tăng số lượng hồng cầu bình thường trong cơ thể người bệnh.
+ Thuốc: Thuốc có vai trò trong ngăn ngừa nhiễm trùng, giảm đau.

Câu 20:Có mấy loại tế bào?A.3.B.2.C.4.D.1.Đáp án của bạn:ABCDCâu 21:Tế bào con có kích thước bé nhờ quá trình nào để lớn lên thành tế bào trưởng thành?A.Trao đổi chất.B.Phát triển.C.Sinh trưởng.D.Sinh sản.Đáp án của bạn:ABCDCâu 22:Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất?A.Đồng hồ điện tử.B.Đồng hồ đeo tay.C.Đồng hồ bấm giây.D.Đồng hồ quả lắc.Đáp án của...
Đọc tiếp

Câu 20:

Có mấy loại tế bào?

A.

3.

B.

2.

C.

4.

D.

1.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 21:

Tế bào con có kích thước bé nhờ quá trình nào để lớn lên thành tế bào trưởng thành?

A.

Trao đổi chất.

B.

Phát triển.

C.

Sinh trưởng.

D.

Sinh sản.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 22:

Để đo thời gian chạy ngắn 100m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất?

A.

Đồng hồ điện tử.

B.

Đồng hồ đeo tay.

C.

Đồng hồ bấm giây.

D.

Đồng hồ quả lắc.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 23:

Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ:

A.

2 tế bào

B.

3 tế bào

C.

4 tế bào

D.

1 tế bào

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 24:

Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống?

A.

Chiếc bút, con vịt, con chó.

B.

Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá.

C.

Con gà, con chó, cây nhãn.

D.

Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 25:

Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :

A.

độ dài lớn nhất ghi trên thước.

B.

khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.

C.

độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

D.

độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 26:

Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sống cơ bản nào?

A.

Hô hấp.

B.

Cảm ứng và vận động

C.

Sinh trưởng và vận động.

D.

Các ý đều đúng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 27:

Một con lợn con lúc mới đẻ được 5,5 kg. Sau 1 tháng nặng 20 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?

A.

Do tăng số lượng tế bào.

B.

Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.

C.

Do tế bào phân chia.

D.

Do tế bào tăng kích thước.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 28:

Tế bào có mấy phần chính?

A.

2.

B.

1.

C.

3.

D.

4.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 29:

Thành phần các chất trong không khí là:

A.

21% Oxygen, 78% Nitơ, 1% các chất khác.
…………………………….

B.

50% Nitơ, 50% Oxygen.

C.

9% Nitơ, 90% Oxygen, 1% các chất khác.

D.

91% Nitơ, 8% Oxygen, 1% các chất khác.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 30:

Không khí là:

A.

Một đơn chất.

B.

Một chất.

C.

Một hợp chất.

D.

Một hỗn hợp.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 31:

Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A.

Giúp cơ thể lớn lên. .

B.

Giúp tăng số lượng tế bào.

C.

Thay thế các tế bào già, các tế bào chết.

D.

Các ý trên đều đúng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 32:

Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn loại thước nào?

A.

Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.

B.

Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.

C.

Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.

D.

Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 33:

Thành phần của tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là:

A.

Màng tế bào.

B.

Màng nhân.

C.

Tế bào chất. .

D.

Cả 3 đáp án đều đúng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 34:

Sự sôi là:

A.

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

B.

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng.

C.

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

D.

Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 35:

Để quan sát tế bào lá cây dùng vật nào để quan sát?

A.

Kính lúp.

B.

Mắt.

C.

Cả 3 đáp án a,b,c đều đúng.

D.

Kính hiển vi quang hoc.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 36:

Từ 1 tế bào qua 2 lần phân chia tạo thành mấy tế bào con?

A.

6

B.

2.

C.

4.

D.

8.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 37:

Đưa tàn đóm vào bình đựng khí oxygen ta thấy hiện tượng như thế nào?

A.

Tàn đóm bùng cháy.

B.

Tàn đóm tắt.

C.

Không hiện tượng.

D.

Tàn đóm bốc khói.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 38:

Các loại tế bào thì:

A.

Khác nhau về hình dạng.

B.

Khác nhau về kích thước.

C.

Khác nhau về hình dạng và kích thước

D.

Giống nhau về hình dạng.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 39:

Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?

A.

Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ.

B.

Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng.

C.

Đặt vật cân bằng trên đĩa cân.

D.

Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

Câu 40:

Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để:

A.

chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đo.

B.

có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.

C.

chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đo.

D.

chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo.

Đáp án của bạn:

A

B

C

D

3
3 tháng 12 2021

Chia nhỏ ra 

Thi à bn:D

20 tháng 10 2019

Đáp án C

Phát biểu I, II, III đúng, IV sai → Đáp án C

IV – Sai. Vì đột biến đa bội chẵn thuộc đột biến số lượng NST mà đột biến số lượng NST không làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể

29 tháng 5 2017

Đáp án D

Các phát biểu II, III, IV đúng

I – Sai. Vì đột biến số lượng NST không

làm thay đổi số lượng gen trên NST