K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

B . Đồng bằng sông Cửu Long 

6 tháng 3 2021

Giải thích nữa đc ko bạn ? 

7 tháng 1 2018

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta thấy: Các vùng 1,2,3,4,7 có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng và các vùng 5,6 có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giảm.

Đáp án: C

tl ; d nha

24 tháng 12 2021

Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửa long ! ( mình lớp 4 còn biết )

1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long làA. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.C. sản xuất vật liệu xây...
Đọc tiếp

1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?

A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.

2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. chế biến lương thực thực phẩm.

3. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Long An.    D. Sóc Trăng.

4. Loại hình giao thông phổ biến ở hầu khắp các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông.   D. đường sắt.

5. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Vĩnh Long.  D. Hậu Giang.

6. Tài nguyên nào sau đây không phải là thế mạnh của Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Sinh vật.   D. Khoáng sản. 

7. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. phèn. B. mặn. C. phù sa. D. cát pha.

8. Khí hậu của vùng đồng bằng Sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất

A. ôn đới lạnh. B. cận nhiệt đới. C. nhiệt đới ẩm. D. cận xích đạo.

9. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất của đồng bằng Sông Cửu Long là

A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm.

C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.

10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?

A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh.

11. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất phù sa ngọt. B. đất xám.  C. đất mặn. D. đất phèn.

12. Đặc điểm khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. khí hậu cận nhiệt có một mùa đông lạnh. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm.

C. khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt.  D. khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm.

13. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô là

A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn. 

C. thuỷ triều tác động mạnh. D. cháy rừng.

14. Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở

A. Đồng Tháp Mười. B. Hà Tiên, Cần Thơ.

C. dọc Sông Tiền, sông Hậu. D. cực Nam Cà Mau.

15. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng. 

C. cơ khí nông nghiệp.  D. sản xuất hàng tiêu dùng.

16. Nhóm đất có diện tích lớn nhất Đồng bắng Sông Cửu Long là

A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển.

17. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm

A. cây lương thực lớn nhất cả nước. B. cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

C. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. cây thực phẩm lớn nhất cả nước.

18. Khu vực dịch vụ ở Đồng bắng Sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là

A. tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu. B. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.

C. khách sạn, dịch vụ sửa chữa, giao thông vận tải. D. tư vấn kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thôn

0
12 tháng 9 2018

Chọn đáp án B

Do yêu cầu thể hiện cơ cấu nên có thể chọn biểu đồ tròn hoặc miền, tuy nhiên nội dung thể hiện là sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của năm 2010 nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.

25 tháng 3 2023

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

7 tháng 3 2022

Câu 13: Vùng nào được coi là trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 15: Điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ thích hợp chuyên canh loại cây nào?

A. Cây lương thực. B. Cây CN hàng năm.

C. Cây CN lâu năm. D. Các loại rau ôn đới.

Câu 16: Khí hậu nổi bật vùng Đông Nam Bộ là

A. nhiệt đới, nóng khô quanh năm. B. cận xích đạo, nóng quanh năm.

C. cận xích đạo, có mưa quanh năm. D. nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh.

7 tháng 3 2022

ủa sao chị ko trl a mà đi sang địa

29 tháng 5 2022

D

29 tháng 5 2022

d

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC MỘT SỐ VÙNG TỪ NĂM 1995 ĐẾN NĂM 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) Vùng 1995 2000 2005 2010 2015 Cả nước 24.963,7 32.529,5 35.832,9 40.005,6 45.215,6 Đồng bằng sông Hồng 5.207,1 6.762,6 6.398,4 6.805,4 6.734,5 Trung du và miền núi phía bắc 1.669,8 2.292,6 2.864,6 3.087,8 3.334,4 Bắc Trung Bộ và Duyên...
Đọc tiếp

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC MỘT SỐ VÙNG TỪ NĂM 1995 ĐẾN NĂM 2015

(Đơn vị: nghìn tấn)

Vùng

1995

2000

2005

2010

2015

Cả nước

24.963,7

32.529,5

35.832,9

40.005,6

45.215,6

Đồng bằng sông Hồng

5.207,1

6.762,6

6.398,4

6.805,4

6.734,5

Trung du và miền núi phía bắc

1.669,8

2.292,6

2.864,6

3.087,8

3.334,4

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

3.890,2

4.972,8

5.342,5

6.152,0

6.860,5

Tây Nguyên

429,5

586,8

717,3

1.042,1

1.213,3

Đông Nam Bộ

935,4

1.212,0

1.211,6

1.322,7

1.373,2

Đồng bằng sông Cửu Long

12.831,7

16.702,7

19.298,5

21.595,6

25.699,7

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Qua bảng số liệu trên, nhận định nào dưới đây là sai ?

A. Sản lượng lương thực của cả nước tăng đều qua các năm

B. Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có sản lượng lương thực cao nhất cả nước năm 2015

C. Sản lượng lương thực thấp nhất là khu vực Tây Nguyên

DĐồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực giảm từ năm 1995 đến năm 2015

1
4 tháng 8 2019

Đáp án D

Quan sát bảng số liệu ta thấy đáp án :

- Sản lượng lương thực của cả nước tăng đều qua các năm => đúng

- Đồng bằng sông Cửu Long là nơi có sản lượng lương thực cao nhất cả nước năm 2015 => đúng

- Sản lượng lương thực thấp nhất là khu vực Tây Nguyên => đúng

- D là đáp án sai. Do đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực tăng từ năm 1995 đến năm 2015

5 tháng 6 2023
Công nghiệpNông nghiệp

Đông Nam Bộ:

- Nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện.

- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

- Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như: dấu khí, điện tử, công nghệ cao

- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

+ TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.

+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.

ĐB Sông Cửu Long:

-Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002).

- Các ngành công nghiệp quan trọng: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng cao nhất), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.

- Sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở các thị xã, thành phố lớn: Long Xuyên, Cần Thơ, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng...

Đồng bằng Nam Bộ:

+ Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.

+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…

+ Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.

+ Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp

Đồng bằng sông Cửu Long

+ Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.

+ Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu. Bình quân lương thực theo đầu người gấp 2, 3 lần trung bình cả nước, là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta

+ Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước

+ Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh

+ Chiếm 50% sản lượng thủy sản của cả nước,nghề nuôi tôm cá xuất khẩu phát triển mạnh

+ Nghề rừng giữ vị trí quan trọng nhất là rừng ngập mặn