K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2021

1.do->doing

2.pointing at->point at

3.A

4.B

5.B

21 tháng 2 2017

Đáp án B

Make up: trang điểm, tạo nên    Come up: xảy ra

Put up: cho ở lại một đêm                   Turn up: đến nơi

Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận thắn thẳn và tìm ra giải pháp nhanh chóng.

8 tháng 4 2019

Đáp án A

“attitude towards st”: ý kiến, thái độ đối với vấn đề gì/cái gì

27 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: xét về nghĩa

A: anyone: bất cứ ai

B: someone: ai đó

C: some people: một vài người

D: not anybody: không phải bất cứ ai

Dịch nghĩa: Trong cuộc sống, bất cứ ai cũng có thể phạm sai lầm, vì chúng ta là con người.

10 tháng 2 2017

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng đ diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After he had finished work, he went straight home, ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).   

Kiến thức cần nhớ

Công thức thì QKHT:

- Khẳng định: S + had + PII/-ed

- Phủ định: S + had not / hadn’t + PII/-ed

- Nghi vấn: Từ để hỏi + had + s + PII/-ed...?

14 tháng 12 2019

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After ha had finished work, he went straight home.

Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).

19 tháng 5 2018

Đáp án : A

Cụm “in charge of” : chịu trách nhiệm, quản lý

21 tháng 12 2018

Đáp án : C

Ving đứng sau danh từ có thể là hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động. Cause + N + to V = khiến cho ai/cái gì phải làm gì. The accident causing many people to die = the accident which caused many people to die (động từ “caused” thì quá khứ đơn) = vụ tai nạn mà đã khiến cho nhiều người chết

3 tháng 12 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Anh y dường như phạm sai lầm hết lần này qua lần khác.

- over and over: lần này qua lần khác, tái din nhiều lần

A. for good: vĩnh viễn

B. by the way: nhân tiện

C. repeatedly: lặp đi lặp lại nhiều lần

D. in vain: trong vô vọng

Câu hỏi tìm đáp án gần nghĩa nhất. Ta thấy đáp án chính xác nhất là C.

4 tháng 10 2018

Chọn A

Câu đề bài: Tôi thấy nó rất khó khăn. Nó đòi hỏi rất nhiều sự tập trung và quyết tâm.

For + mệnh đề = since, because: bởi vì;

 So + mệnh đề: nên;

Yet + mệnh đề: mặc dầu vậy;

Though = although: mặc dù.