K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

Chọn B

21 tháng 12 2021

b

21 tháng 12 2021

Chọn A

dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu

8 tháng 11 2021

Câu 2: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của

A. môi trường nhiệt đới.    

B. môi trường hoang mạc.    

C. môi trường xích đạo ẩm.

D. môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 3: Môi trường đới nóng trong khoảng

A. giữa hai đường chí tuyến.                  

B. từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu.

C. từ chí tuyến đến vòng cực ở mỗi bán cầu.

D. từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu.

âu 1. Các hoang mạc phân bố chủ yếu ở:A. dọc đường Xích đạo.B. dọc hai đường chí tuyến.C. dọc vĩ tuyến 45 độ Nam.D. Dọc vĩ tuyến 45 độ Bắc.Xóa lựa chọnCâu 2. Ven biển bờ tây khu vực Nam Phi có hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu do:A. hệ thống rừng ngăn cản gió biển.B. có dòng biển lạnh chảy qua.C. các dãy núi chắn gió từ biển.D. địa hình khuất gió.Xóa lựa chọnCâu 3. Đặc điểm nổi bật của hoang...
Đọc tiếp

âu 1. Các hoang mạc phân bố chủ yếu ở:

A. dọc đường Xích đạo.

B. dọc hai đường chí tuyến.

C. dọc vĩ tuyến 45 độ Nam.

D. Dọc vĩ tuyến 45 độ Bắc.

Xóa lựa chọn

Câu 2. Ven biển bờ tây khu vực Nam Phi có hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu do:

A. hệ thống rừng ngăn cản gió biển.

B. có dòng biển lạnh chảy qua.

C. các dãy núi chắn gió từ biển.

D. địa hình khuất gió.

Xóa lựa chọn

Câu 3. Đặc điểm nổi bật của hoang mạc đới nóng là:

A. mùa hè rất nóng.

B. lượng mưa ít nhưng khá đều.

C. tuyết rơi quanh năm.

D. ít chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.

Xóa lựa chọn

Câu 4. Sự độc đáo của thế giới thực động vật ở đới hoang mạc là:

A. cách thích nghi với điều kiện khô hạn.

B. thay đổi cư trú theo mùa.

C. thay đổi cảnh sắc theo mùa.

D. thích nghi với môi trường nóng, ẩm.

Câu 5. Động vật trong hoang mạc chủ yếu là:

A. các loài thú leo trèo giỏi.

B. các loài chim chuyền cành.

C. các loài móng guốc và ăn thịt.

D. Các loài bò sát và côn trùng.

Câu 6. Dân cư ở hoang mạc ít, chỉ tập trung ở:

A. ven sông suối.

B. các ốc đảo.

C. nơi nhiều dầu mỏ.

D. Các thung lũng sâu.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là cách thích nghi của các loài thực và động vật ở hoang mạc?

A. Tự hạn chế sự mất nước.

B. Tăng cường dự trữ nước.

C. Xải cánh dài để bay.

D. Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng.

Câu 8. Đới lạnh nằm trong khoảng:

A. từ hai vòng cực đến hai cực.

B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.

C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.

D. từ hai chí tuyến đến hau cực.

Câu 9. Cảnh quan phổ biến nhất ở đới lạnh là:

A. mùa xuân cây cối xanh tốt.

B. cây cối xanh tốt quanh năm.

C. núi băng và đồng băng ở khắp nơi.

D. ven biển, động thực vật rất phong phú.

Câu 10. Động vật ở môi trường đới lạnh đã thích nghi với môi trường bằng cách nào?

A. Vùi mình vào băng tuyết.

B. Chủ yếu kiếm ăn vào ban đêm.

C. Tăng cường dự trữ nước cho cơ thể.

D. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng.

Câu 11. Đâu không phải là cách thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh?

A. Có lớp mỡ và lông dày.

B. ngủ đông hoặc di cư.

C. Tự hạn chế mất nước.

D. sống thành bầy đàn.

Câu 12. Động vật nào sau đây ở đới lạnh điển hình có bộ lông không thấm nước?

A. Gấu trắng.

B. Cáo bạc.

C. Tuần lộc.

D. Chim cánh cụt.

Câu 13. Các loài thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:

A. rêu và địa y.

B. chò và lim

C. cây thông và bạch đàn.

D. cây thiết sam.

Câu 14. Thực vật ở đới lạnh có đặc điểm nào sau đây?

A. Lá cây biến thành gai.

B. Thân hình còi cọc, thấp, lùn.

C. Có bộ rễ to, dài để hút nước.

D. Thân hình phình to để trữ nước.

Câu 15. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của môi trường đới lạnh?

A. Khí hậu rất lạnh.

B. Hoang mạc sỏi đá.

C. Thực vật nghèo nàn.

D. Băng tuyết quanh năm.

Câu 16. Thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao do nguyên nhân nào sau đây?

A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

B. Lượng mưa và độ ẩm tăng.

C. Tốc độ gió càng mạnh.

D. Phong hóa chậm, độ mùn giảm.

Câu 17. sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi đi từ:

A. vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.

B. vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

C. phía đông sang phía tây.

D. phía tây sang phía đông.

Câu 18. Trên thế giới có mấy lục địa?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 19. Việt Nam nằm ở lục địa nào sau đây?

A. Lục địa Ô-xtray-li-a.

B. Lục địa Bắc Mĩ.

C. Lục đia Á-Âu.

D. Lục địa Phi.

Câu 20. Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

0
14 tháng 12 2021

D

Câu 6. Vị trí, giới hạn của môi trường đới ôn hòa.   A. Dọc 2 bên đường chí tuyến    B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu   C.Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam  D.Từ hai vòng cực đến hai cực.Câu 7.Sự khác nhau giữa đô thị hóa đới ôn hòa và đới nóng là:   A.Tình trạng ô nhiễm môi trường    B.Đô thị hóa có kế hoạch   C.Quy mô, diện tích                         D.Số lượng dân số.Câu 8.Trên thế...
Đọc tiếp

Câu 6. Vị trí, giới hạn của môi trường đới ôn hòa.

   A. Dọc 2 bên đường chí tuyến    B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu

   C.Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam  D.Từ hai vòng cực đến hai cực.

Câu 7.Sự khác nhau giữa đô thị hóa đới ôn hòa và đới nóng là:

   A.Tình trạng ô nhiễm môi trường    B.Đô thị hóa có kế hoạch

   C.Quy mô, diện tích                         D.Số lượng dân số.

Câu 8.Trên thế giới, khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố chủ yếu ở:

   A. Ven biển                                       B. Sâu trong nội địa

   C.Dọc hai bên đường chí tuyến        D.Câu B+ C đúng

Câu 9.Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo:

            A- Vĩ độ               C- Gần hay xa biển

         B- Độ cao và hướng của sườn núi     D- Gần cực hay gần chí tuyến.

Câu 10.  Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở:

      A- Vùng núi cao trên 3000m                   B- Sườn núi cao

   C- Vùng núi thấp khí hậu mát mẻ        D- Vùng đồng bằng ven sông, ven biển.

1
6 tháng 10 2016

1.

- Khí hậu:

+ Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C.

+ Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.

- Sinh vật:

+ Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh.

+ Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
+ Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.

6 tháng 10 2016

3. Vai trò của biển và đại dương.
- Là môi trường sống sinh vật biển 
- Là nơi cung cấp nhiều loại thủy – hải sản làm thực phẩm quan trọng cho con người , là nơi phát triển nghề nuôi trồng thủy sản .
- Là nơi cung cấp muối.
- Là nơi nghỉ ngơi , an dưỡng và du lịch hấp dẫn.
- Các quần đảo và rạn san hô là khu vực bảo tồn thiên nhiên, thắng cảnh du lịch hoặc đặc khu kinh tế.
- Góp phần điều hòa khí hậu, góp phần điều hòa hàm lượng CO2 và O2 của khí quyển

- Thực vật thủy sinh trong biển và đại dương còn hút CO2 để quang hợp và nhả O2 vào khí quyển CO2+H2O ->C6H12O6+O2

- Vì vậy, biển và đại dương còn được gọi là “ lá phổi xanh thứ 2” của trái đất ( sau rừng)

- Các vùng cửa sông , các vùng bãi lầy, các vùng ngập mặn ven bờ …là nơi nuôi trồng thủy hải sản,hoặc có các kiểu rừng ngập mặn đặc trưng có giá trị kinh tế cao và còn là kho các đa dạng sinh học. 

- Biển và đại dương còn chứa một nguồn năng lượng lớn