K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2021

a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{\left(R_2+R_3\right).R_1}{\left(R_2+R_3\right)+R_1}=\dfrac{\left(6+4\right).2}{\left(6+4\right)+2}=\dfrac{5}{3}\left(\Omega\right)\)

b) \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.4}{6+4}=\dfrac{22}{5}\left(\Omega\right)\)

16 tháng 12 2021

Câu a:

\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\Omega\)

\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{10\cdot2}{10+2}=\dfrac{5}{3}\Omega\)

Câu b:

\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)

\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2,4=4,4\Omega\)

Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.

Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V

1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.

2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.

a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.

b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.

c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.

Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.

Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.

a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?

b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.

c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.

d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.

Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.

a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s

b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.

 

4
9 tháng 11 2021

Bài 3:

a. Cần mắc vào HĐT 220V để sáng bình thường.

b. \(I=P:U=1100:220=5A\)

c. \(A=Pt=1100.2.30=66000\)Wh = 66kWh = 237 600 000J

d. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{\left(220:5\right).0,45.10^{-6}}{1,10.10^{-6}}=18\left(m\right)\)

Bài 4:

a. \(Q_{toa}=A=I^2Rt=2,4^2\cdot120\cdot25=17280\left(J\right)\)

b. \(Q_{thu}=mc\Delta t=1.4200.75=315000\left(J\right)\)

\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{17280}{315000}100\%\approx5,5\%\)

 

9 tháng 11 2021

Baì 1:

a. \(R=R1+R2=4+6=10\Omega\)

\(I=I1=I2=U:R=18:10=1,8A\left(R1ntR2\right)\)

b. \(R1nt\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)

 \(R'=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=4+\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=8\Omega\)

\(I'=U:R'=18:8=2,25A\)

Bài 2:

a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)

b. \(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)

8 tháng 1 2017

Chọn A.

13 tháng 7 2021

Yêu cầu của đề là gì vậy em ?

13 tháng 7 2021

a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua R2 khi Rx = 45 Ω.
b) Tìm Rx khi dòng qua R3 là 0,15 A.
b) Cường độ dòng điện qua từng điện trở thay đổi thế nào khi tăng Rx còn các
điện trở khác giữ nguyên giá trị.

3 tháng 3 2017

25 tháng 8 2019

Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.

Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có:  I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0

Vì I > 0 nên giả sử đúng.

Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:  U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )

Chọn B

29 tháng 4 2019

Đáp án A

13 tháng 9 2017

4 tháng 10 2021

Tóm tắt : 

R1 = 15Ω

R2 = 25Ω

R3 = 30Ω

UAB = 12V

a) R = ?

b) I1 , I2 , I3 = ?

c) U1 , U2 , U3 = ?

a)                        Điện trở tương đương của đoạn mạch

                         \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)

 b)                    Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính

                                 \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)

                     ⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)

c)                   Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1

                         \(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)

                      Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2

                          \(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)

                      Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3

                          \(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)

 Chúc bạn học tốt