K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 AxitBazoMuốiKhái niệmPhân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhómnguyên tử), các nguyên tử H này có thể thaythế bởi kim loại.Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit(–OH).Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liênkết với một hay nhiều gốc axit.Thành phần   CTTQTrong đó: X là gốc axit có hóa trị...
Đọc tiếp

 

Axit

Bazo

Muối

Khái niệm

Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm

nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay

thế bởi kim loại.

Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit

(–OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên

kết với một hay nhiều gốc axit.

Thành phần

 

 

 

CTTQ

Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.

Trong đó: M là kim loại có hóa trị n

 

Phân loại

Dựa vào thành phần phân tử, axit có … loại:

Theo tính tan trong nước, bazơ có … loại

Theo thành phần phân tử, muối có … loại:

Tên gọi

 

 

 

Ví dụ

HCl:………………………………………………………: axit sunfuhidric.

H2CO3:………………………………………

H2SO4:………………………………………

H2SO3:………………………………………

………………: natri hidroxit.

Ba(OH)2: …………………………………

Al(OH)3: …………………………………

Fe(OH)2: …………………………………

Fe(OH)3: …………………………………

………………: natri clorua.

……………: đồng (II) sunfat.

CaCO3: …………………………………

(NH4)2HPO4: …………………………….

Ca(H2PO4)2: ………………………………

 

1
6 tháng 12 2021

 

Axit

Bazo

Muối

Khái niệm

Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit (phi kim hoặc nhóm

nguyên tử), các nguyên tử H này có thể thay

thế bởi kim loại.

Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit

(–OH).

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc gốc NH4) liên

kết với một hay nhiều gốc axit.

Thành phần

Gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit

Gồm nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

CTTQ

Trong đó: X là gốc axit có hóa trị a.

Trong đó: M là kim loại có hóa trị n

 

Phân loại

Dựa vào thành phần phân tử, axit có 2 loại:

Theo tính tan trong nước, bazơ có 2 loại

Theo thành phần phân tử, muối có 2 loại:

Tên gọi

- Axit không có oxi

Tên axit = axit + tên phi kim + hidric

- Axit có oxi

+ Axit có nhiều oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ic

+ Axit có ít oxi:

Tên axit = axit + tên phi kim + ơ

Tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Ví dụ

HCl:axit clohidric

…………H2S……………: axit sunfuhidric.

H2CO3:…………Axit cacbonic…………

H2SO4:..........axit sunfuric............

H2SO3:………axit sunfuro……………

………NaOH………: natri hidroxit.

Ba(OH)2: ………Bari hidroxit…………

Al(OH)3: ………Nhôm hidroxit……………

Fe(OH)2: ………Sắt (II) hidroxit……………

Fe(OH)3: ………Sắt (III) hidroxit…………

………NaCl…: natri clorua.

……CuSO4…: đồng (II) sunfat.

CaCO3: ………Canxicacbonat………

(NH4)2HPO4: ……Điamoni hidro photphat…….

Ca(H2PO4)2: ………Canxi đihiđrophotphat………

 
8 tháng 3 2016

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit- OH

 

24 tháng 3 2018

Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

12 tháng 5 2021

(1) đều tan hết

(2) không tan

12 tháng 5 2021

(1) Đều tan hết

(2) Không tan

biết \(Canxi\) có \(NTK=40\left(đvC\right)\)

vậy \(PTK\) của hợp chất \(=40.3=120\left(đvC\right)\)

ta có:

\(1.A+2.S=120\)

\(A+2.32=120\)

\(A+64=120\)

\(A=120-64=56\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\) và là kim loại

20 tháng 7 2022

Gọi CTHH cần lập là AS2

Xét 1 phân tử AS2 có 2 nguyên tử S

->mS=32*2=64(1)

Lại có: AS2 nặng gấp 3 lần nguyên tử canxi

->PTK của AS2 là: 40*3=120(2)

Từ (1) và (2) -> NTK của A là:56 đvC

-> A là nguyên tố Sắt- KHHH: Fe

Nguyên tố đó là kim loại.

30 tháng 11 2021

mình nghĩ là A  thì pkhiu

30 tháng 11 2021

Câu 16: Phát biểu không đúng về liên kết ion ?

A. Hình thành bởi liên kết giữa  cation và anion.

B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.

C. Bởi  nguyên tử kim loại điển hình và nguyên tử phi kim điển hình.

D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 17:Trong hợp chất và ion nào sau đây nito có số oxi hóa -3 ?

A.NH4+                B.HNO3                  C.NO2                 D.NO2-

Câu 19:Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

A.H2O               B.H2              C.H2S           D.NH3

22 tháng 2 2019

Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1

Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)

Công thức phân tử Li3N

29 tháng 9 2017

Chọn C.

(1) sai vì amin là hợp chất hữu cơ tạo thành do thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon.

(2) đúng.

(3) sai vì anilin không tan trong nước.

(4), (5) đúng.

1 tháng 5 2018

Đó là nguyên tử của một nguyên tố phi kim.